Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng sẽ tổ chức họp bất thường trong những trường hợp nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng sẽ tổ chức họp bất thường trong những trường hợp nào? Mong nhận được câu trả lời sớm nhất. Xin cảm ơn! Câu hỏi của anh N.T.H ở Lâm Đồng.

Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng triệu tập cuộc họp bất thường trong những trường hợp nào?

Trường hợp Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng họp bất thường được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Đại hội đồng cổ đông họp bất thường theo quyết định triệu tập họp của Hội đồng quản trị trong các trường hợp sau đây:
a) Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của tổ chức tín dụng;
b) Số thành viên Hội đồng quản trị còn lại ít hơn số thành viên tối thiểu quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật này;
c) Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 06 tháng;
d) Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
đ) Các trường hợp khác theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng.
...

Theo đó, Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng họp bất thường theo quyết định triệu tập họp của Hội đồng quản trị trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 59 nêu trên.

Tổ chức tín dụng

Tổ chức tín dụng (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng là gì?

Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng có những nhiệm vụ được quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Đại hội đồng cổ đông
...
2. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của tổ chức tín dụng. Đại hội đồng cổ đông có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của tổ chức tín dụng;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng;
c) Phê chuẩn quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
d) Quyết định số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát từng nhiệm kỳ; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm, bầu bổ sung, thay thế thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát phù hợp với các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của Luật này và Điều lệ của tổ chức tín dụng;
đ) Quyết định mức thù lao, thưởng và các lợi ích khác đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và ngân sách hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
e) Xem xét và xử lý theo thẩm quyền vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho tổ chức tín dụng và cổ đông của tổ chức tín dụng;
g) Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý điều hành của tổ chức tín dụng;
h) Thông qua phương án thay đổi mức vốn điều lệ; thông qua phương án chào bán cổ phần, bao gồm loại cổ phần và số lượng cổ phần mới sẽ chào bán;
i) Thông qua việc mua lại cổ phần đã bán;
k) Thông qua phương án phát hành trái phiếu chuyển đổi;
l) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm; phương án phân phối lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của tổ chức tín dụng;
m) Thông qua báo cáo của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
n) Quyết định thành lập công ty con;
o) Thông qua phương án góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng khác có giá trị từ 20% trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất;
p) Quyết định đầu tư, mua, bán tài sản của tổ chức tín dụng có giá trị từ 20% trở lên so với vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng;
q) Thông qua các hợp đồng có giá trị trên 20% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng ghi trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc một tỷ lệ khác thấp hơn theo quy định tại Điều lệ của tổ chức tín dụng giữa tổ chức tín dụng với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), cổ đông lớn, người có liên quan của người quản lý, thành viên Ban kiểm soát, cổ đông lớn của tổ chức tín dụng; công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng;
r) Quyết định việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức pháp lý, giải thể hoặc yêu cầu Tòa án mở thủ tục phá sản tổ chức tín dụng;
s) Quyết định giải pháp khắc phục biến động lớn về tài chính của tổ chức tín dụng.
...

Theo đó, Đại hội đồng cổ đông của tổ chức tín dụng có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại khoản 2 Điều 59 nêu trên.

Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu tổ chức tín dụng triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường không?

Quyền yêu cầu tổ chức tín dụng triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bất thường của Ngân hàng Nhà nước được quy định tại Điều 60 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Triệu tập Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước
Trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng cổ phần, Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng cổ phần triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường và quyết định về nội dung Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.

Như vậy, Ngân hàng Nhà nước có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị của tổ chức tín dụng cổ phần triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường và quyết định về nội dung Ngân hàng Nhà nước yêu cầu trong trường hợp xảy ra sự kiện ảnh hưởng đến an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng cổ phần.

Đại hội đồng cổ đông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Đại hội đồng cổ đông của trường trung cấp tư thục
Pháp luật
Thời hạn tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên công ty cổ phần có thể được gia hạn thêm không?
Pháp luật
Mẫu Biên bản họp đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật? Tải mẫu file word?
Pháp luật
Nhà đầu tư nắm giữ 51% cổ phần có đủ điều kiện để triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hay không?
Pháp luật
Thay đổi ngành nghề kinh doanh công ty cổ phần có cần Đại hội đồng cổ đông quyết định hay không?
Pháp luật
Mẫu thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông thường niên mới nhất? Tải file word mẫu thông báo mời họp Đại hội đồng cổ đông?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần năm 2024? Đại hội đồng cổ đông họp bao nhiêu lần trong năm?
Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán có quyền quyết định những vấn đề nào của công ty?
Pháp luật
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ tư của công ty cổ phần được tổ chức khi nào và chỉ tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
Pháp luật
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông vẫn được xem là hợp pháp ngay cả khi vi phạm Điều lệ công ty trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể kiểm tra tư cách cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến dự họp Đại hội đồng cổ đông thông qua những tài liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại hội đồng cổ đông
1,295 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại hội đồng cổ đông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại hội đồng cổ đông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào