Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu?

Nguyên tắc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là gì? Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu? Quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

Nguyên tắc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) thì Hội đồng nhân dân tỉnh gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở tỉnh bầu ra.

Theo đó, việc xác định tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thực hiện theo nguyên tắc sau đây:

- Tỉnh miền núi, vùng cao có từ năm trăm nghìn dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên năm trăm nghìn dân thì cứ thêm năm mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá bảy mươi lăm đại biểu;

- Tỉnh không thuộc trường hợp nêu trên có từ một triệu dân trở xuống được bầu năm mươi đại biểu; có trên một triệu dân thì cứ thêm bảy mươi nghìn dân được bầu thêm một đại biểu, nhưng tổng số không quá tám mươi lăm đại biểu.

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu?

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu? (Hình từ Internet)

Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu?

Căn cứ vào Điều 103 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định như sau:

Các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động chuyên trách được bố trí nơi làm việc, được trả lương, phụ cấp và hưởng các chế độ để hỗ trợ cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách phải dành ít nhất một phần ba thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân. Thời gian làm việc trong năm mà đại biểu Hội đồng nhân dân hoạt động không chuyên trách dành cho việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu được tính vào thời gian làm việc của đại biểu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mà đại biểu làm việc và được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó đài thọ. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc có trách nhiệm sắp xếp công việc, tạo điều kiện cần thiết cho đại biểu Hội đồng nhân dân làm nhiệm vụ.
3. Ủy ban nhân dân các cấp, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.
4. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận tạo điều kiện để đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, thu thập ý kiến, nguyện vọng và kiến nghị của Nhân dân với Hội đồng nhân dân.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp hoạt động phí hằng tháng và được hỗ trợ các điều kiện cần thiết khác cho hoạt động đại biểu.
6. Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân.

Như vậy, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động không chuyên trách phải dành tối thiểu 1/3 thời gian làm việc trong năm để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của đại biểu Hội đồng nhân dân.

Thời gian làm việc trong năm mà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh hoạt động không chuyên trách dành cho việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu được tính vào thời gian làm việc của đại biểu ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mà đại biểu làm việc và được bảo đảm trả lương, phụ cấp, các chế độ khác do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó đài thọ.

Quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?

Quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định tại khoản 1 Điều 96 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân, Chánh án Tòa án nhân dân, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp.

Người bị chất vấn phải trả lời về những vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân chất vấn.

- Trong thời gian Hội đồng nhân dân họp, đại biểu Hội đồng nhân dân gửi chất vấn đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Người bị chất vấn phải trả lời trước Hội đồng nhân dân tại kỳ họp đó.

Trong trường hợp cần điều tra, xác minh thì Hội đồng nhân dân có thể quyết định cho trả lời tại kỳ họp sau của Hội đồng nhân dân hoặc cho trả lời bằng văn bản gửi đến đại biểu đã chất vấn và Thường trực Hội đồng nhân dân.

- Trong thời gian giữa hai kỳ họp Hội đồng nhân dân, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để chuyển đến người bị chất vấn và quyết định thời hạn trả lời chất vấn.

Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không chuyên trách phải dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nhiệm vụ quyền hạn đại biểu?
Pháp luật
Số lượng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân huyện do ai quyết định? Đại biểu Hội đồng nhân dân có quyền chất vấn những người nào?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân là ai? Đại biểu Hội đồng nhân dân phải có các phẩm chất đạo đức nào?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân khi miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thì có còn được hưởng phụ cấp đại biểu không?
Pháp luật
Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn tính hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân 2024 mới nhất ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được miễn đóng bảo hiểm y tế không? Nếu không thì mức đóng là bao nhiêu?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân có được có hai quốc tịch không? Một nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kéo dài bao nhiêu năm?
Pháp luật
Trách nhiệm tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân, quyền chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân chuyển vị trí công tác thì có phải thôi làm nhiệm vụ đại biểu không? Quyền miễn nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại biểu Hội đồng nhân dân
43 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại biểu Hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại biểu Hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào