CV xin việc là gì? CV xin việc thường có nội dung gì? Người lao động có thể tìm việc bằng cách nào?
CV xin việc là gì? CV xin việc của người lao động thường có nội dung gì?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản có liên quan không có khái niệm "CV xin việc" là gì. Tuy nhiên, trên thực tế, CV xin việc (Curriculum Vitae) có thể hiểu là một tài liệu trình bày thông tin cá nhân, kinh nghiệm làm việc, học vấn và kỹ năng của ứng viên.
Mục đích của CV là giới thiệu bản thân và thuyết phục nhà tuyển dụng về khả năng của mình phù hợp với vị trí ứng tuyển. Một CV xin việc thường bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin cá nhân: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email.
- Mục tiêu nghề nghiệp: Một đoạn ngắn về nguyện vọng và mục tiêu trong công việc.
- Trình độ học vấn: Các bằng cấp, khóa học và thông tin về trường học.
- Kinh nghiệm làm việc: Liệt kê các công việc đã làm trước đây, mô tả nhiệm vụ và thành tựu đạt được.
- Kỹ năng: Các kỹ năng chuyên môn có liên quan đến vị trí ứng tuyển.
- Tham chiếu: Thông tin liên hệ của những người có thể xác nhận kinh nghiệm và phẩm chất của bạn (nếu cần).
CV nên được trình bày một cách rõ ràng, ngắn gọn và chuyên nghiệp để gây ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Người lao động có thể tham khảo các mẫu CV sau đây:
TẢI VỀ Mẫu CV - 1 (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
TẢI VỀ Mẫu CV -2 (Biểu mẫu chỉ mang tính chất tham khảo)
CV xin việc là gì? CV xin việc thường có nội dung gì? Người lao động có thể tìm việc bằng cách nào? (Hình từ Internet)
Người lao động có thể tìm việc bằng cách nào?
Người lao động có thể tìm việc bằng cách nào thì căn cứ quy định tại Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Quyền làm việc của người lao động
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
Như vậy, người lao động có thể tìm việc bằng cách trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm.
Lưu ý: Theo quy định tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có các quyền và nghĩa vụ như sau:
(1) Người lao động có các quyền sau đây:
- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
- Đình công;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
(2) Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
- Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
- Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.
Khi ký hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp những thông tin nào?
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động được quy định tại Điều 16 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, quy định về bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.
2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Theo đó, khi ký hợp đồng lao động, người lao động phải cung cấp trung thực những thông tin sau đây cho người sử dụng lao động:
- Họ tên; ngày tháng năm sinh; giới tính;
- Nơi cư trú; trình độ học vấn; trình độ kỹ năng nghề;
- Xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?