Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng 2 được ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng nào?

Xin cho hỏi: Cục Thanh tra giám sát ngân hàng 2 trực thuộc cơ quan nào? Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng 2 được ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với đối tượng nào? - câu hỏi của anh Kha (TP. HCM)

Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II trực thuộc cơ quan nào?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Quyết định 20/2019/QĐ-TTg quy định về cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Thanh tra hành chính, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng (gọi tắt là Vụ I).
2. Vụ Chính sách an toàn hoạt động ngân hàng (gọi tắt là Vụ II).
3. Văn phòng.
4. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng I (gọi tắt là Cục I).
5. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng II (gọi tắt là Cục II).
6. Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng III (gọi tắt là Cục III).
7. Cục Giám sát an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng (gọi tắt là Cục IV).
8. Cục Phòng, chống rửa tiền (gọi tắt là Cục V).

Theo đó, Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II là một cục của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng là đơn vị trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II

Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II được ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng nào? (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II được ra quyết định thanh tra đối với các đối tượng nào?

Căn cứ theo Điều 3 Quyết định 20/2019/QĐ-TTg quy định về cơ cấu tổ chức Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II của Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam như sau:

Cơ cấu tổ chức
...
Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng được ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng được giao (trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 43/2019/NĐ-CP), thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Văn phòng có 6 phòng, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng I có 6 phòng, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng II có 6 phòng, Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng III có 4 phòng, Cục Giám sát an toàn hệ thống các tổ chức tín dụng có 4 phòng, Cục Phòng, chống rửa tiền có 4 phòng.
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.

Theo đó, Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II được ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với các đối tượng thanh tra ngân hàng được giao, trừ các cuộc thanh tra do Chánh Thanh tra giám sát ngân hàng ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 43/2019/NĐ-CP, cụ thể:

“3. Ra quyết định thanh tra, thành lập đoàn thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước theo phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hoặc theo yêu cầu của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, gồm các cuộc thanh tra hành chính, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, thanh tra công tác phòng, chống tham nhũng, các cuộc thanh tra chuyên ngành lớn, phức tạp, các cuộc thanh tra lại hoặc khi xét thấy cần thiết; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra; đề nghị Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh cử thanh tra viên ngân hàng, công chức khác tham gia đoàn thanh tra; trưng tập công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia đoàn thanh tra.
5. Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc khi có dấu hiệu rủi ro đe dọa đến sự an toàn hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, yêu cầu Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tiến hành thanh tra đối với đối tượng thanh tra ngân hàng đã được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phân công thực hiện; trường hợp Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh không đồng ý thì có quyền ra quyết định thanh tra, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về quyết định của mình.”

Đồng thời, Cục trưởng Cục Thanh tra giám sát ngân hàng II thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của người ra quyết định thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng được quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 20/2019/QĐ-TTg quy định Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng như sau:

- Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng là đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước).

Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quản lý nhà nước đối với các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, quản lý nhà nước về:

+ Công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, phòng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi;

+ Tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước;

+ Thực hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

- Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật và trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Giám sát ngân hàng TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIÁM SÁT NGÂN HÀNG
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cơ quan Thanh tra, giám sát Ngân hàng có trách nhiệm gì đối với kiểm toán độc lập theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Nhiệm vụ và quyền hạn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam từ 5/1/2025?
Pháp luật
Quyết định 18/2024 về Cơ cấu tổ chức Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam?
Pháp luật
Nội dung giám sát tuân thủ và rủi ro tập trung trong giám sát an toàn vĩ mô đối với chi nhánh của tổ chức tín dụng là gì?
Pháp luật
Sổ tay giám sát ngân hàng là gì? Ai có thẩm quyền ban hành sổ tay giám sát ngân hàng để hướng dẫn nghiệp vụ về giám sát ngân hàng?
Pháp luật
Đối tượng của giám sát ngân hàng là ai? Việc thực hiện giám sát ngân hàng dựa trên những căn cứ nào?
Pháp luật
Các trường hợp và đối tượng được xem xét phải áp dụng giám sát tăng cường vi mô? Nội dung giám sát tăng cường vi mô gồm những gì?
Pháp luật
Các biện pháp xử lý trong giám sát ngân hàng? Khuyến nghị, cảnh báo đối với đối tượng giám sát ngân hàng căn cứ vào những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu biên bản làm việc trong quá trình giám sát ngân hàng? Nguyên tắc, trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng từ 01/9/2022?
Pháp luật
Bổ sung quy định về hồ sơ giám sát an toàn vi mô? Trình tự, thủ tục giám sát ngân hàng được thực hiện thế nào?
Pháp luật
Lập, phê duyệt, gửi báo cáo giám sát an toàn vi mô đột xuất và định kỳ trong hoạt động giám sát ngân hàng được thực hiện dựa trên những nguyên tắc nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giám sát ngân hàng
3,914 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giám sát ngân hàng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giám sát ngân hàng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào