Công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? Giới hạn mua cổ phần là bao nhiêu?
Công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 123 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Góp vốn, mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành
1. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
3. Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản.
4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục chấp thuận việc thành lập, mua lại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành; điều kiện tăng vốn tại công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành; hoạt động của công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
5. Công ty tài chính chuyên ngành thành lập công ty con, công ty liên kết trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ và khai thác tài sản.
Lưu ý: Công ty tài chính chuyên ngành chỉ được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để mua cổ phần của doanh nghiệp.
Công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nào? (hình từ internet)
Giới hạn tối đa mà công ty tài chính chuyên ngành được mua cổ phần tại doanh nghiệp quản lý nợ và khai thác tài sản là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 137 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về giới hạn góp vốn, mua cổ phần như sau:
Giới hạn góp vốn, mua cổ phần
1. Mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại và công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó vào một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 111 của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp nhận vốn góp.
2. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một ngân hàng thương mại vào các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, kể cả công ty con, công ty liên kết của ngân hàng thương mại đó theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 8 Điều 111 của Luật này không được vượt quá 40% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của ngân hàng thương mại.
3. Mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính và công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính đó vào một doanh nghiệp, quỹ đầu tư theo quy định tại khoản 2 Điều 118 và khoản 2 Điều 123 của Luật này không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp, quỹ đầu tư nhận vốn góp.
4. Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của một công ty tài chính vào doanh nghiệp, quỹ đầu tư, kể cả công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính đó theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 118, khoản 2 và khoản 3 Điều 123 của Luật này không được vượt quá 40% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của công ty tài chính.
...
Như vậy, mức giới hạn mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành và công ty con, công ty liên kết của công ty tài chính không được vượt quá 11% vốn điều lệ của doanh nghiệp được mua cổ phần.
Lưu ý: Tổng mức mua cổ phần của công ty tài chính chuyên ngành tại doanh nghiệp không được vượt quá 40% vốn điều lệ và các quỹ dự trữ của công ty tài chính.
Công ty tài chính chuyên ngành là những công ty nào?
Căn cứ theo Điều 120 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định như sau:
Hoạt động ngân hàng của công ty tài chính chuyên ngành
1. Công ty tài chính bao thanh toán được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Bao thanh toán;
b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 của Luật này.
2. Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Phát hành thẻ tín dụng;
b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5 và 7 Điều 115 của Luật này.
3. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt động ngân hàng sau đây:
a) Cho thuê tài chính;
b) Hoạt động ngân hàng quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 7 Điều 115 của Luật này;
c) Mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính.
...
Như vậy, công ty tài chính chuyên ngành bao gồm các công ty tài chính sau đây:
(1) Công ty tài chính bao thanh toán.
(2) Công ty tài chính tín dụng tiêu dùng.
(3) Công ty cho thuê tài chính.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người lao động có được xin tạm ứng tiền lương không? Mẫu đơn đề nghị tạm ứng tiền lương dành cho người lao động hiện nay?
- Mẫu Báo cáo kiểm điểm Ban chấp hành đoàn mới nhất? Quy trình bầu Ban Chấp hành đoàn khoá mới thế nào?
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?