Công ty sắp xếp người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm ghi trong hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?

Công ty có được bố trí người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm trong hợp đồng lao động không? Trong hợp đồng lao động công ty ghi địa điểm làm việc tại TPHCM, nhưng sau khi làm được hơn 2 tuần thì công ty chuyển chúng tôi về làm ở chi nhánh Đồng Nai mà không báo trước cũng không nêu lý do. Cho tôi hỏi công ty làm vậy có đúng không? Theo quy định pháp luật thì công ty có được sắp xếp chúng tôi làm ở địa điểm khác với địa điểm trong hợp đồng không? Nếu không được mà công ty làm vậy thì có bị xử phạt gì không?

Hợp đồng lao động là gì?

Theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

“1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.”

Như vậy, có thể hiểu hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa hai bên có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên hoặc nội dung thể hiện việc về làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.

Người lao động

Mức xử phạt đối với hành vi bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác so với hợp đồng lao động

Công ty có được chuyển người lao động làm ở địa điểm khác so với hợp đồng lao động không?

Căn cứ theo Điều 28 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc thực hiện công việc theo hợp đồng lao động như sau:

"Điều 28. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Công việc theo hợp đồng lao động phải do người lao động đã giao kết hợp đồng thực hiện. Địa điểm làm việc được thực hiện theo hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác."

Đồng thời, tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động cụ thể như sau:

(1) Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước hoặc do nhu cầu sản xuất, kinh doanh thì người sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không được quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm; trường hợp chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm thì chỉ được thực hiện khi người lao động đồng ý bằng văn bản.

- Người sử dụng lao động quy định cụ thể trong nội quy lao động những trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh mà người sử dụng lao động được tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động.

(2) Khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất 03 ngày làm việc, thông báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động.

(3) Người lao động chuyển sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động được trả lương theo công việc mới. Nếu tiền lương của công việc mới thấp hơn tiền lương của công việc cũ thì được giữ nguyên tiền lương của công việc cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất phải bằng 85% tiền lương của công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối thiểu.

(4) Người lao động không đồng ý tạm thời làm công việc khác so với hợp đồng lao động quá 60 ngày làm việc cộng dồn trong 01 năm mà phải ngừng việc thì người sử dụng lao động phải trả lương ngừng việc theo quy định tại Điều 99 Bộ luật Lao động 2019.

Như vậy, địa điểm làm việc phải được thực hiện theo đúng như địa điểm được quy định trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp người lao động và người sử dụng lao động có thỏa thuận khác hoặc thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 nêu trên thì mới có thể chuyển người lao động làm việc ở địa điểm khác.

Công ty sắp xếp người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm ghi trong hợp đồng lao động thì có bị xử phạt không?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thực hiện hợp đồng lao động như sau:

"2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật Lao động;
b) Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động nếu hợp đồng lao động còn thời hạn, trừ trường hợp người sử dụng lao động và người lao động có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác;
c) Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do; thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động theo quy định của pháp luật."

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo quy định nêu trên, nếu công ty bạn sắp xếp người lao động làm ở địa điểm khác với địa điểm ghi trong hợp đồng lao động mà không được sự đồng ý từ người lao động và cũng không thuộc trường hợp quy định tại Điều 29 Bộ luật Lao động 2019 thì công ty có thể bị xử phạt vi phạm hành chính là phạt tiền từ 6 - 14 triệu đồng.

Hợp đồng lao động Tải về quy định liên quan và Mẫu hợp đồng lao động:
Lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Yêu cầu đặt cọc khi ký hợp đồng lao động giao hàng có trái với quy định của pháp luật hiện hành không?
Pháp luật
Các loại hợp đồng lao động mới nhất? Có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động cùng lúc được hay không?
Pháp luật
Cách tính trợ cấp thôi việc cho người lao động nghỉ việc? Không trả trợ cấp thôi việc cho người lao động có bị phạt không?
Pháp luật
Khi hết hạn Hợp đồng lao động doanh nghiệp có bắt buộc phải thông báo cho người lao động hay không? Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn mới nhất năm 2024? Những nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động?
Pháp luật
Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động là gì? Thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động có tính vào phép năm không?
Pháp luật
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng lao động năm 2024? Công ty phải thông báo chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người lao động có cần phải trực tiếp giao kết hợp đồng lao động đối với công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng lao động có được giao kết qua phương tiện điện tử không? Người lao động có thể ủy quyền cho người khác giao kết hợp đồng lao động được không?
Pháp luật
File word mẫu hợp đồng lao động mới nhất năm 2024 theo Bộ luật lao động chuẩn, chỉnh tổng hợp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng lao động
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
4,267 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng lao động Lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào