Công ty nước ngoài cung cấp cho công ty Việt Nam các quy trình công nghệ và bản vẽ liên quan đến sản phẩm có được xem là hình thức chuyển giao công nghệ không?

Bên mình đang chuẩn bị ký với công ty mẹ ở nước ngoài, trong đó công ty mẹ sẽ cung cấp các dịch vụ technical support, các quy trình công nghệ và cung cấp bản vẽ liên quan tới sản phẩm cho bên mình. Sản phẩm này sẽ được bán tại Việt Nam. Mình nghe nói đây là một hình thức chuyển giao công nghệ, không biết có đúng không? Nếu đúng, hợp đồng chuyển giao công nghệ này sẽ gồm những nội dung gì? Bên mình có thể thuê thêm tổ chức khác để thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ hay không?

Chuyển giao quy trình công nghệ, bản vẽ liên quan đến sản phẩm có xem là một hình thức chuyển giao công nghệ không?

Chuyển giao công nghệ

Chuyển giao quy trình công nghệ, bản vẽ liên quan đến sản phẩm có xem là một hình thức chuyển giao công nghệ không?

Trước tiên cần hiểu rõ bản chất của công nghệ và chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật hiện hành là gì. Theo đó, tại khoản 2 và khoản 7 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 có quy định như sau:

"Điều 2. Giải thích từ ngữ
...
2. Công nghệ là giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm.
...
7. Chuyển giao công nghệ là chuyển nhượng quyền sở hữu công nghệ hoặc chuyển giao quyền sử dụng công nghệ từ bên có quyền chuyển giao công nghệ sang bên nhận công nghệ."

Như vậy, chuyển giao công nghệ là việc chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc chuyển giao quyền sử dụng các giải pháp, quy trình, bí quyết có kèm hoặc không kèm công cụ, phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm từ bên có quyền chuyển giao sang bên nhận chuyển giao.

Ngoài ra, tại khoản 9 Điều 2 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về việc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là việc chuyển giao công nghệ qua biên giới vào lãnh thổ Việt Nam.

Căn cứ quy định tại Điều 4 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 về đối tượng công nghệ được chuyển giao như sau:

"Điều 4. Đối tượng công nghệ được chuyển giao
1. Công nghệ được chuyển giao là một hoặc các đối tượng sau đây:
a) Bí quyết kỹ thuật, bí quyết công nghệ;
b) Phương án, quy trình công nghệ; giải pháp, thông số, bản vẽ, sơ đồ kỹ thuật; công thức, phần mềm máy tính, thông tin dữ liệu;
c) Giải pháp hợp lý hóa sản xuất, đổi mới công nghệ;
d) Máy móc, thiết bị đi kèm một trong các đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này.
2. Trường hợp đối tượng công nghệ quy định tại khoản 1 Điều này được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì việc chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ."

Trong trường hợp của bạn, đối tượng được chuyển giao là quy trình công nghệ, bản vẽ liên quan đến sản phẩm. Do đó, đây được xem là một trong những đối tượng công nghệ được chuyển giao. Do đó, hình thức chuyển giao từ công ty nước ngoài sang công ty bạn ở Việt Nam là một hình thức chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành.

Hợp đồng chuyển giao công nghệ có những nội dung gì?

Nội dung hợp đồng chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 23 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 gồm những nội dung sau đây:

- Tên công nghệ được chuyển giao.

- Đối tượng công nghệ được chuyển giao, sản phẩm do công nghệ tạo ra, tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm.

- Chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.

- Phương thức chuyển giao công nghệ.

- Quyền và nghĩa vụ của các bên.

- Giá, phương thức thanh toán.

- Thời hạn, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

- Khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng (nếu có).

- Kế hoạch, tiến độ chuyển giao công nghệ, địa điểm thực hiện chuyển giao công nghệ.

- Trách nhiệm bảo hành công nghệ được chuyển giao.

- Phạt vi phạm hợp đồng.

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

- Cơ quan giải quyết tranh chấp.

- Nội dung khác do các bên thỏa thuận.

Để thực hiện quá trình chuyển giao công nghệ, bên chuyển giao và bên nhận chuyển giao phải lập hợp đồng chứa đựng những thành phần kể trên.

Tải về mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất 2023: Tại Đây

Bên nhận công nghệ chuyển giao được thuê tổ chức khác thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ không?

Căn cứ Điều 26 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, quyền và nghĩa vụ của bên nhận công nghệ được quy định như sau:

(1) Bên nhận công nghệ có quyền sau đây:

a) Yêu cầu bên giao công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;

c) Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;

d) Yêu cầu bên giao công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên giao công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

(2) Bên nhận công nghệ có nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên giao công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;

b) Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;

c) Đề nghị cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ trong trường hợp chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Có thể thấy, bên nhận công nghệ được chuyển giao, tức công ty bạn, được phép thuê tổ chức khác thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ nhưng phải tuân thủ những quy định của pháp luật hiện hành.

Chuyển giao công nghệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Hợp đồng chuyển giao công nghệ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Điều kiện tiếp nhận hoặc chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
Pháp luật
Mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng chuyển giao công nghệ?
Pháp luật
Nhà nước có chính sách ưu tiên chuyển giao công nghệ cao đối với hoạt động chuyển giao công nghệ không?
Pháp luật
Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam là gì? Chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt Nam sẽ bị hạn chế khi nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu nội dung trong hợp đồng chuyển giao công nghệ? Các bên không được lừa dối trong việc thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ đúng không?
Pháp luật
Chủ trang trại có thuộc đối tượng nhận chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp không? Được hỗ trợ những chi phí nào?
Pháp luật
Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có được bồi thường thiệt hại do lỗi của người sử dụng dịch vụ gây ra không?
Pháp luật
Hợp đồng chuyển giao công nghệ có được sử dụng ngôn ngữ khác mà không phải Tiếng Việt theo quy định hay không?
Pháp luật
Công nghệ tiên tiến được khuyến khích chuyển giao công nghệ trong nước khi đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Văn bản hợp đồng chuyển giao công nghệ có bắt buộc các bên ký đóng dấu giáp lai vào các trang của hợp đồng hay không?
Pháp luật
Việc chuyển giao công nghệ dưới hình thức nhượng quyền thương mại có cần phải lập hợp đồng chuyển giao công nghệ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển giao công nghệ
2,227 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển giao công nghệ Hợp đồng chuyển giao công nghệ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyển giao công nghệ Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng chuyển giao công nghệ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào