Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thành phần Hội đồng thành viên hay không? Nếu có, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên được quy định như thế nào?

Tôi có tìm hiểu và biết rằng Công ty Mua bán nợ Việt Nam được thành lập theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Vậy tôi muốn hỏi Công ty này có thành phần Hội đồng thành viên hay không? Nếu có, quyenef và trách nhiệm của Hội đồng thành viên trong Công ty Mua bán nợ Việt Nam được quy định như thế nào?

Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thành phần Hội đồng thành viên hay không?

Hội đồng thành viên công ty mua bán nợ Việt Nam

Hội đồng thành viên Công ty Mua bán nợ Việt Nam

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 129/2020/NĐ-CP, mô hình tổ chức của Công ty Mua bán nợ Việt Nam được quy định như sau:

"Mô hình tổ chức, quản lý, người đại diện theo pháp luật của DATC thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của DATC"

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư 142/2021/TT-BTC (sau đây gọi là Điều lệ Công ty Mua bán nợ Việt Nam), Công ty Mua bán nợ Việt Nam được tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Ban Kiểm soát.

Theo đó, có thể thấy Hội đồng thành viên là thành phần bắt buộc của Công ty Mua bán nợ Việt Nam.

Ngoài Hội đồng thành viên, Công ty Mua bán nợ Việt Nam còn thành phần nào?

Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 16 Điều lệ Công ty Mua bán nợ Việt Nam, mô hình tổ chức, quản lý của Công ty Mua bán nợ Việt Nam được quy định như sau:

- Bộ máy quản lý, kiểm soát và điều hành của Công ty gồm: Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng.

- Việc quản lý, kiểm soát và điều hành các doanh nghiệp có vốn góp của Công ty Mua bán nợ Việt Nam được thực hiện theo quy định tại Điều 34, Điều 35 Điều lệ này và quy định của pháp luật có liên quan.

Theo đó, ngoài Hội đồng thành viên, bộ máy quản lý, kiểm soát và điều hành của Công ty Mua bán nợ Việt Nam còn có thành phần Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng.

Quyền và trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam được quy định như thế nào?

Quyền và trách nhiệm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam được quy định tại Điều 20 Điều lệ Công ty Mua bán nợ Việt Nam, gồm:

(1) Đề nghị Bộ Tài chính:

a) Trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Nghị định về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

b) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và phá sản Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

c) Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương chuyển giao vốn nhà nước tại Công ty Mua bán nợ Việt Nam giữa Bộ Tài chính với cơ quan được Chính phủ giao thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu hoặc doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước theo quy định của pháp luật;

d) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ; điều chỉnh vốn điều lệ; ban hành Quy chế tài chính;

đ) Đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, cách chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

e) Quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài, trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Quốc hội hoặc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư, pháp luật về quản lý ngoại hối và pháp luật có liên quan;

g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Công ty Mua bán nợ Việt Nam đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trở thành công ty con, công ty liên kết của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

h) Phê duyệt phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định tại Điều lệ này.

(2) Quyết định sau khi Bộ Tài chính phê duyệt, chấp thuận hoặc có ý kiến:

a) Quyết định và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của Công ty Mua bán nợ Việt Nam sau khi Bộ Tài chính phê duyệt;

b) Quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, phương án mua nợ có giá trị (tính theo giá mua nợ) trên 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công sau khi đề nghị và được Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương;

c) Quyết định loại trừ, không tiếp tục theo dõi trên sổ sách đối với các khoản nợ tiếp nhận không có khả năng thu hồi (bao gồm cả nợ xử lý trước thời điểm bàn giao) đã được Công ty Mua bán nợ Việt Nam theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán trên 10 năm (bao gồm cả thời gian doanh nghiệp theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán trước khi chuyển giao cho Công ty Mua bán nợ Việt Nam) sau khi Bộ Tài chính có ý kiến;

d) Quyết định góp vốn thành lập doanh nghiệp mới và việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của Công ty Mua bán nợ Việt Nam sau khi Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương;

đ) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Chi nhánh, Trung tâm, Văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán độc lập, phụ thuộc của Công ty Mua bán nợ Việt Nam sau khi Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương;

e) Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chấp thuận từ chức, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu đối với Tổng Giám đốc sau khi Bộ Tài chính có ý kiến.

g) Quyết định bổ nhiệm đối với Phó Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam sau khi Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương.

(3) Quyết định các nội dung sau:

a) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các Ban chuyên môn của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

b) Quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, phương án mua nợ có giá trị (tính theo giá mua nợ) không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.

Hội đồng thành viên có thể phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, phương án mua nợ có giá trị (tính theo giá mua nợ) không quá 10% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công;

c) Quyết định bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Tổng Giám đốc theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, chấp thuận từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng Giám đốc;

d) Thông qua phương án nhân sự để Tổng Giám đốc quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Văn phòng đại diện, Chánh Văn phòng, Trưởng Ban và các chức danh tương đương khác tại Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

đ) Cử, giao nhiệm vụ cho người đại diện phần vốn của Công ty Mua bán nợ Việt Nam tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo đề nghị của Tổng Giám đốc; có ý kiến bằng văn bản hoặc ủy quyền cho Tổng Giám đốc có ý kiến bằng văn bản để người đại diện phần vốn của Công ty Mua bán nợ Việt Nam tham gia biểu quyết các nội dung theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp có vốn góp;

e) Ban hành Quy chế kiểm soát rủi ro đối với hoạt động mua bán nợ, tài sản và các quy chế nội bộ của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

g) Quyết định tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quyền lợi khác đối với các chức danh do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm theo quy định của pháp luật;

h) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

i) Phê duyệt quy chế hoạt động của Chi nhánh, Trung tâm và đơn vị hạch toán phụ thuộc của Công ty Mua bán nợ Việt Nam;

k) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy, kế hoạch lao động và tiền lương hàng năm, biên chế bộ máy quản lý của Công ty Mua bán nợ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật;

l) Ký hợp đồng thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng thành viên theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định tại Điều lệ này sau khi Bộ Tài chính quyết định;

m) Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của công ty theo quy định của pháp luật.

(4) Kiểm tra, giám sát Người đại diện phần vốn góp của Công ty Mua bán nợ Việt Nam ở công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

(5) Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty Mua bán nợ Việt Nam tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu; quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đảm bảo khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do cơ quan đại diện chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.

(6) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất vốn, tài sản của Công ty Mua bán nợ Việt Nam.

(7) Thực hiện phân cấp cho Tổng Giám đốc quyết định các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Việc phân cấp phải được quy định cụ thể bằng văn bản.

(8) Chủ động quyết định và chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp, các quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ này.

Như vậy, Hội đồng thành viên là một thành phần không thể thiếu trong mô hình tổ chức của Công ty Mua bán nợ Việt Nam. Theo đó, quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên được quy định cụ thể tại Điều 20 Điều lệ Công ty Mua bán nợ Việt Nam.

Công ty mua bán nợ Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ của Công ty Mua bán nợ Việt Nam thì có giữ luôn tư cách đại diện của công ty này hay không?
Pháp luật
Việc thanh lý tài sản cố định của Công ty Mua bán nợ Việt Nam phải được thực hiện bằng hình thức đấu giá đúng không?
Pháp luật
Công ty Mua bán nợ Việt Nam thực hiện phân phối tiền lương cho người lao động theo quy định như thế nào?
Pháp luật
03 điểm cần lưu ý khi thực hiện hoạt động mua bán nợ? Quyền giao kết hợp đồng mua bán nợ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Công ty Mua bán nợ Việt Nam không đủ nguồn chênh lệch giữa giá vốn mua nợ và giá trị sổ sách của khoản nợ có thể thực hiện tái cơ cấu doanh nghiệp không?
Pháp luật
Tổng Giám đốc Công ty Mua bán nợ Việt Nam có thể kiêm Giám đốc của doanh nghiệp khác hay không?
Pháp luật
Công ty Mua bán nợ Việt Nam có trụ sở chính ở đâu? Công ty Mua bán nợ Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thành viên của Công ty Mua bán nợ Việt Nam do ai bổ nhiệm? Chủ tịch Hội đồng thành viên bị cách chức trong trường hợp nào?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên Công ty Mua bán nợ Việt Nam có bắt buộc phải là công dân Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm soát viên Công ty Mua bán nợ Việt Nam có nhiệm kỳ bao lâu? Có thể được bổ nhiệm lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty mua bán nợ Việt Nam
928 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty mua bán nợ Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công ty mua bán nợ Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào