Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm những gì?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm những gì? Câu hỏi của anh Quang Bảo đến từ Nha Trang.

Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 106/2016/TT-BTC, có quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài như sau:

Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài.
1. Hồ sơ hải quan:
a) Phiếu xuất kho do chủ kho lập theo quy định về pháp luật kế toán, trong đó có ghi cụ thể xăng dầu xuất kho của từng tờ khai nhập kho: Nộp 01 bản chụp;
b) Chứng thư giám định về khối lượng, chủng loại: mỗi loại 01 bản chính;

Như vậy, theo quy định trên thì Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm:

- 01 bản chụp phiếu xuất kho do chủ kho lập theo quy định về pháp luật kế toán, trong đó có ghi cụ thể xăng dầu xuất kho của từng tờ khai nhập kho;

- 01 bản chính Chứng thư giám định về khối lượng, chủng loại.

Kho ngoại quan xăng dầu

Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm những gì? (Hình từ Internet)

Chi cục Hải quan quản lý kho có trách nhiệm như thế nào với xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 106/2016/TT-BTC, có quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài như sau:

Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho:
a) Thực hiện theo quy định tại b khoản 3 Điều 91 Thông tư số 38/2015/TT-BTC;
b) Xăng dầu, nguyên liệu để pha chế, chuyển loại của một lần nhập kho được đưa ra khỏi kho ngoại quan một lần hoặc nhiều lần. Thủ tục hải quan đối với trường hợp này thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 93 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ;
c) Vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo, Chi cục Hải quan quản lý kho báo cáo Cục Hải quan tỉnh/thành phố về xăng dầu xuất kho (theo Mẫu BC01-XDVRK Phụ lục đính kèm Thông tư này).

Như vậy, theo quy định trên thì Chi cục Hải quan quản lý kho có trách nhiệm với xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài như sau:

- Thực hiện theo quy định tại b khoản 3 Điều 91 Thông tư 38/2015/TT-BTC, được sửa đổi bởi khoản 59 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC.

- Xăng dầu, nguyên liệu để pha chế, chuyển loại của một lần nhập kho được đưa ra khỏi kho ngoại quan một lần hoặc nhiều lần, Thủ tục hải quan đối với trường hợp này thực hiện theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 93 Thông tư 38/2015/TT-BTC;

- Vào ngày làm việc thứ hai của tháng tiếp theo, Chi cục Hải quan quản lý kho báo cáo Cục Hải quan tỉnh/thành phố về xăng dầu xuất kho .

Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu có trách nhiệm như thế nào đối với việc xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 9 Thông tư 106/2016/TT-BTC, có quy định về thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài như sau:

Thủ tục hải quan đối với xăng dầu, nguyên liệu và xăng dầu sau khi pha chế, chuyển loại từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài.
4. Trách nhiệm của chủ kho:
a) Trường hợp chủ kho thay mặt chủ hàng thực hiện khai báo hải quan thì chủ kho phải là đại lý khai thuê hải quan theo quy định;
b) Nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Thực hiện giám định khối lượng, chủng loại lô hàng thông qua thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định;
d) Vào ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, chủ kho tổng hợp báo cáo Chi cục Hải quan quản lý kho về xăng dầu xuất kho (theo Mẫu BC02-XDVRK Phụ lục đính kèm Thông tư này);
đ) Cập nhật thông tin xăng dầu xuất kho vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho của chủ kho và gửi đến Chi cục Hải quan quản lý kho.
...

Như vậy, theo quy định trên thì Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu có trách nhiệm đối với việc xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài như sau:

- Trường hợp chủ kho thay mặt chủ hàng thực hiện khai báo hải quan thì chủ kho phải là đại lý khai thuê hải quan theo quy định;

- Nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 106/2016/TT-BTC;

- Nộp hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 106/2016/TT-BTC;

- Thực hiện giám định khối lượng, chủng loại lô hàng thông qua thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định;

- Vào ngày làm việc đầu tiên của tháng tiếp theo, chủ kho tổng hợp báo cáo Chi cục Hải quan quản lý kho về xăng dầu xuất kho;

- Cập nhật thông tin xăng dầu xuất kho vào phần mềm quản lý hàng hóa nhập, xuất kho của chủ kho và gửi đến Chi cục Hải quan quản lý kho.

Kho ngoại quan xăng dầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn xăng dầu sau khi pha chế từ kho ngoại quan xăng dầu đưa ra nước ngoài thì hồ sơ hải quan gồm những gì?
Pháp luật
Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn nhập nguyên liệu từ nước ngoài vào kho thì hồ sơ hải quan gồm những gì?
Pháp luật
Công ty kinh doanh kho ngoại quan xăng dầu muốn nhập nguyên liệu từ nội địa nhập kho thì hồ sơ hải quan gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kho ngoại quan xăng dầu
713 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kho ngoại quan xăng dầu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào