Công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca theo quy định thì sẽ bị xử phạt thế nào?

Tôi có một câu hỏi liên quan đến vấn đề nghỉ chuyển ca. Cho tôi hỏi công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca theo quy định thì sẽ bị xử phạt thế nào? Câu hỏi của chị N.T.P ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

Người lao động được nghỉ chuyển ca thế nào?

Việc nghỉ chuyển ca của người lao động được quy định tại Điều 110 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Nghỉ chuyển ca
Người lao động làm việc theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Theo đó, trường hợp người lao động làm việc theo ca thì sẽ được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang ca làm việc khác.

Nghỉ chuyển ca

Nghỉ chuyển ca (Hình từ Internet)

Công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca theo quy định thì sẽ bị xử phạt thế nào?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca theo quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Không bảo đảm cho người lao động nghỉ việc riêng hoặc nghỉ không hưởng lương theo quy định của pháp luật;
b) Không thông báo bằng văn bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức làm thêm giờ và nơi đặt trụ sở chính về việc tổ chức làm thêm giờ từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về nghỉ hằng tuần hoặc nghỉ hằng năm hoặc nghỉ lễ, tết.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Thực hiện thời giờ làm việc bình thường quá số giờ làm việc theo quy định của pháp luật;
b) Huy động người lao động làm thêm giờ mà không được sự đồng ý của người lao động, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 108 của Bộ luật Lao động.
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: không đảm bảo cho người lao động nghỉ trong giờ làm việc hoặc nghỉ chuyển ca theo quy định của pháp luật; huy động người lao động làm thêm giờ vượt quá số giờ theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm nêu trên áp dụng đối với người sử dụng lao động là cá nhân vi phạm, trường hợp tổ chức như là các công ty thì mức phạt sẽ gấp đôi.

Theo đó, công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca theo quy định thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền tương ứng như sau:

- Từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động.

- Từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động.

- Từ 40.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động.

- Từ 80.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động.

- Từ 120.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca là bao lâu?

Thời hiệu hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
...

Dẫn chiếu điểm a khoản 1 Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, được sửa đổi bởi điểm a khoản 4 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử lý vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính được quy định như sau:
a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm, trừ các trường hợp sau đây:
Vi phạm hành chính về kế toán; hóa đơn; phí, lệ phí; kinh doanh bảo hiểm; quản lý giá; chứng khoán; sở hữu trí tuệ; xây dựng; thủy sản; lâm nghiệp; điều tra, quy hoạch, thăm dò, khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước; hoạt động dầu khí và hoạt động khoáng sản khác; bảo vệ môi trường; năng lượng nguyên tử; quản lý, phát triển nhà và công sở; đất đai; đê điều; báo chí; xuất bản; sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa; sản xuất, buôn bán hàng cấm, hàng giả; quản lý lao động ngoài nước thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm.
Vi phạm hành chính về thuế thì thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
...

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với công ty không đảm bảo cho người lao động nghỉ chuyển ca là 01 năm.

Người lao động Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Người lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người sử dụng lao động không được phân biệt đối xử về tiền lương đối với người lao động gia nhập tổ chức đại diện người lao động đúng không?
Pháp luật
Người lao động có được hỗ trợ bữa ăn giữa ca không? Tiền ăn giữa ca có bị tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân không?
Pháp luật
Người lao động đơn vị thuộc Bộ Công Thương phải ứng xử đối với đồng nghiệp như thế nào? Trong giờ làm việc có được rời bỏ cơ quan không?
Pháp luật
Người lao động mắc bệnh ung thư muốn hưởng BHXH 1 lần thì phải có biên bản giám định y khoa đúng không?
Pháp luật
Khi người lao động đủ tuổi nghỉ hưu thì người sử dụng lao động phải thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động có đúng không?
Pháp luật
Tổng hợp các mẫu đơn đề xuất được sử dụng phổ biến nhất 2024 thế nào? Trường hợp nào cần dùng đơn đề xuất?
Pháp luật
Mẫu quyết định tăng lương cho người lao động mới nhất 2024 thế nào? Tải về Mẫu quyết định tăng lương mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Người lao động không được duyệt phép năm khi muốn nghỉ đột xuất trong ngày có đúng quy định không?
Pháp luật
Doanh nghiệp chỉ được phép lưu trữ dữ liệu cá nhân của người lao động trong bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Người lao động nghỉ bệnh hưởng BHXH thì doanh nghiệp có chi trả ngày lương hay không? NLĐ đóng BHXH trích từ lương có được tính vào chi phí thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người lao động
393 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người lao động
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào