Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc?

Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp nào cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc? Công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc phải thông báo đến những ai? Công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc sau khi người lao động ngừng đình công bị phạt bao nhiêu tiền?

Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp nào cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc?

Căn cứ theo quy định tại Điều 203 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
1. Tiếp tục thỏa thuận để giải quyết nội dung tranh chấp lao động tập thể hoặc cùng đề nghị hòa giải viên lao động, Hội đồng trọng tài lao động tiến hành hòa giải, giải quyết tranh chấp lao động.
2. Tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức và lãnh đạo đình công theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này có quyền sau đây:
a) Rút quyết định đình công nếu chưa đình công hoặc chấm dứt đình công nếu đang đình công;
b) Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là hợp pháp.
3. Người sử dụng lao động có quyền sau đây:
a) Chấp nhận toàn bộ hoặc một phần yêu cầu và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao động đang tổ chức và lãnh đạo đình công;
b) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công do không đủ điều kiện để duy trì hoạt động bình thường hoặc để bảo vệ tài sản;
c) Yêu cầu Tòa án tuyên bố cuộc đình công là bất hợp pháp.

Như vậy, trường hợp công ty không đủ điều kiện để duy trì hoạt động bình thường hoặc để bảo vệ tài sản trong thời gian đình công thì công ty có quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc.

Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 206 Bộ luật Lao động 2019 thì công ty không được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong trường hợp sau:

- Trước 12 giờ so với thời điểm bắt đầu đình công ghi trong quyết định đình công.

- Sau khi người lao động ngừng đình công.

Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc?

Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc? (Hình từ Internet)

Công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc phải thông báo đến những ai?

Căn cứ vào Điều 205 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:

Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Ít nhất 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc, người sử dụng lao động phải niêm yết công khai quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc tại nơi làm việc và thông báo cho các cơ quan, tổ chức sau đây:
1. Tổ chức đại diện người lao động đang tổ chức và lãnh đạo đình công;
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nơi làm việc dự kiến đóng cửa;
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có nơi làm việc dự kiến đóng cửa.

Theo đó, công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc phải thông báo đến các cơ quan, tổ chức sau đây:

- Tổ chức đại diện người lao động đang tổ chức và lãnh đạo đình công;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có nơi làm việc dự kiến đóng cửa;

- Ủy ban nhân dân cấp huyện có nơi làm việc dự kiến đóng cửa.

Lưu ý: Công ty phải niêm yết công khai quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc tại nơi làm việc tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc.

Công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc sau khi người lao động ngừng đình công bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp lao động
...
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công;
b) Trù dập hoặc trả thù đối với người lao động tham gia đình công hoặc người lãnh đạo đình công;
c) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong trường hợp theo quy định tại Điều 206 của Bộ luật Lao động;
d) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lấy ý kiến về đình công.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động nhận lại người lao động, người lãnh đạo đình công khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc hủy quyết định xử lý kỷ luật lao động, điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công và trả đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả lương cho người lao động trong những ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

Bên cạnh đó, tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo đó, công ty đóng cửa tạm thời nơi làm việc sau khi người lao động ngừng đình công có thể bị xử phạt vi phạm hành chính số tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Đồng thời, công ty vi phạm còn bị buộc trả lương cho người lao động trong những ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc đối với hành vi vi phạm nêu trên.

Đình công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công ty có được đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong thời gian đình công không? Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc?
Pháp luật
Người thực hiện đình công là ai? Hủy hoại tài sản của người sử dụng lao động là hành vi bị nghiêm cấm khi đình công?
Pháp luật
Công ty không trả lương cho những người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì đình công thì có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Doanh nghiệp, bộ phận doanh nghiệp nào không được đình công? Mục đích của việc đình công là gì?
Pháp luật
Đình công là gì? Tổ chức đại diện người lao động có quyền tổ chức đình công mà không cần lấy ý kiến người lao động có được không?
Pháp luật
Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định tạm hoãn đình công trong trường hợp nào? Thời hạn ra quyết định hoãn đình công là bao lâu?
Pháp luật
Người sử dụng lao động có được điều động người lao động sang làm công việc khác khi họ chuẩn bị tham gia đình công không?
Pháp luật
Người lao động tham gia đình công bất hợp pháp thì có phải bồi thường thiệt hại cho người sử dụng lao động không?
Pháp luật
Công ty có được quyền đóng cửa tạm thời nơi làm việc trước thời điểm bắt đầu đình công hay không?
Pháp luật
Hủy hoại tài sản của công ty khi tham gia đình công thì người lao động bị xử phạt vi phạm hành chính thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đình công
41 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đình công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đình công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào