Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào?
Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định như sau:
Quản lý tiến độ thi công xây dựng
1. Công trình xây dựng trước khi triển khai thi công phải được nhà thầu lập tiến độ thi công xây dựng phù hợp với thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ tổng thể của dự án, được chủ đầu tư chấp thuận.
2. Đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
3. Chủ đầu tư, bộ phận giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án.
4. Trường hợp xét thấy tiến độ thi công xây dựng tổng thể của công trình bị kéo dài thì chủ đầu tư phải báo cáo người quyết định đầu tư quyết định điều chỉnh tiến độ tổng thể.
Theo đó, đối với công trình xây dựng có quy mô lớn và thời gian thi công kéo dài thì tiến độ xây dựng công trình được lập cho từng giai đoạn theo tháng, quý, năm.
Công trình xây dựng có quy mô lớn thì tiến độ xây dựng công trình cần phải được lập như thế nào? (Hình từ Internet)
Công trình xây dựng có quy mô lớn là những công trình nào?
Căn cứ tại Phụ lục VIII được ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP có quy định về công trình xây dựng có quy mô lớn như sau:
Theo đó, công trình xây dựng có quy mô lớn bao gồm:
STT | Loại công trình | Tiêu chí phân cấp | Quy mô |
1 | Cảng hàng không | Lượt hành khách (triệu khách/năm) | ≥ 20 |
2 | Đường ô tô cao tốc | Tốc độ thiết kế (km/h) | ≥ 100 |
3 | Cầu | Nhịp kết cấu lớn nhất (m) | ≥ 150 |
4 | Hầm giao thông | Chiều dài hầm (m) | ≥ 1.500 |
5 | Đường sắt cao tốc, đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị | Tầm quan trọng | Với mọi quy mô |
6 | Cảng biển | Tải trọng của tàu (DWT) | ≥ 100.000 |
7 | Công trình lọc dầu, hóa dầu, lọc hóa dầu | Tổng công suất (triệu tấn /năm) | ≥ 2 |
8 | Công trình thủy điện | Tổng công suất (MW) | ≥ 200 |
9 | Công trình nhiệt điện | Tổng công suất (MW) | ≥ 1.000 |
10 | Hồ chứa nước | Dung tích ứng với mực nước dâng bình thường (triệu m3) | > 1.000 |
Lưu ý: Đối với các công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp khác do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm.
Cơ quan nào sẽ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng có quy mô lớn?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 123 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi khoản 45 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 có quy định như sau:
Nghiệm thu công trình xây dựng
1. Việc nghiệm thu công trình xây dựng gồm:
a) Nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công và nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công khi cần thiết;
b) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, hoàn thành công trình xây dựng để đưa vào khai thác, sử dụng.
2. Hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành chỉ được phép đưa vào khai thác, sử dụng sau khi được nghiệm thu bảo đảm yêu cầu của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình, quy định về quản lý sử dụng vật liệu xây dựng và được nghiệm thu theo quy định của Luật này.
3. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng. Tổ chức, cá nhân tham gia nghiệm thu chịu trách nhiệm về sản phẩm do mình xác nhận khi nghiệm thu công trình xây dựng.
4. Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp; công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng; công trình sử dụng vốn đầu tư công phải được kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình. Trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định như sau:
a) Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp;
b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
5) Chính phủ quy định chi tiết về quản lý chất lượng, nghiệm thu, giải quyết sự cố công trình xây dựng và công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp.
Theo đó, đối với công trình xây dựng có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp thì các cơ quan sau sẽ có trách nhiệm tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu bao gồm:
- Hội đồng do Thủ tướng Chính phủ thành lập tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu đối với công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp;
- Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư đối với công trình xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán nhà nước có trụ sở ở đâu? Gồm có những đơn vị nào theo quy định?
- Danh mục 06 lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính theo Quyết định 13? Yêu cầu về kiểm kê khí nhà kính?
- Phụ lục Các nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Thông tư 10? Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng?
- Cháu nội và cháu ngoại có cùng hàng thừa kế không? Cháu nội có được hưởng thừa kế nhiều hơn cháu ngoại không?
- Khi gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu thì bên mời thầu cần làm gì?