Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả? Thời điểm nào kế toán cần xác định số thuế này?

Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả? Thời điểm nào kế toán cần xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả? Cách xác định số Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp? Tải bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả? Câu hỏi của chị C (Vinh).

Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả là gì?

Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được quy định tại tiểu mục 2 Mục A Phần I Thông tư 20/2006/TT-BTC, cụ thể được tính như sau:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả được xác định trên cơ sở các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm và thuế suất thuế thu nhập hiện hành theo công thức sau:

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

=

Tổng chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh trong năm

x

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả? Thời điểm nào kế toán cần xác định số thuế này?

Công thức tính Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả? Thời điểm nào kế toán cần xác định số thuế này? (hình từ internet)

Kế toán phải xác định số Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại vào thời điểm nào?

Thời điểm kế toán cần xác định số Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được quy định tại tiểu mục 1 Mục B Phần I Thông tư 20/2006/TT-BTC như sau:

B - TÀI KHOẢN 8212 - CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP HOÃN LẠI
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp.
HẠCH TOÁN TÀI KHOẢN NÀY CẦN TÔN TRỌNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH SAU:
1 - Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).
2 - Kế toán không được phản ánh vào Tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các giao dịch được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
3 - Cuối năm tài chính, kế toán phải kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
...

Theo quy định này thì cuối năm tài chính, kế toán phải xác định số thuế thu nhập hoãn lại phải trả để ghi nhận vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

Đồng thời phải xác định tài sản thuế thu nhập hoãn lại để ghi nhận vào thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp (Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại).

Cách xác định số Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp? Tải bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả?

Cách xác định số Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính riêng của doanh nghiệp được quy định tại tiết 2.1.2 tiểu mục 2 Mục B Phần I Thông tư 20/2006/TT-BTC như sau:

- Cuối năm, căn cứ vào số chênh lệch tạm thời chịu thuế đã xác định được và các khoản điều chỉnh trực tiếp tăng, giảm số dư đầu năm của Tài khoản “Lợi nhuận chưa phân phối” (do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” (Biểu số 02) làm căn cứ ghi nhận và trình bày thuế thu nhập hoãn lại phải trả trên báo cáo tài chính riêng.

- “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là bảng tổng hợp để xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong năm và xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả giảm do hoàn nhập các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế của các năm trước.

Dưới đây là Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả thuộc Biểu số 02 thuộc tiểu mục 2 Mục B Phần 1:

Tải về Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Về phương pháp lập Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả được thực hiện như sau:

* Căn cứ để lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” (Biểu số 01).

* Căn cứ để ghi vào cột 1 – “Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm/ tăng” là cột 3 và cột 4 trong “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” phát sinh trong năm hiện tại.

* Căn cứ để ghi vào cột 2 – “Chênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm/ giảm” là cột 5 và cột 6 trong “Bảng xác định chênh lệch tạm thời chịu thuế” của năm hiện tại.

* Cột 3 và cột 4 “Chênh lệch tăng”, “Chênh lệch giảm” là số chênh lệch giữa cột 1 và 2.

* Cột 6 được lập căn cứ vào cột 3 và cột 5 trên dòng diễn giải số 1: Cột 6 = Cột 3 x cột 5, làm cơ sở ghi vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

* Cột 7 được lập căn cứ vào cột 3 và cột 5 trên dòng diễn giải số 2: Cột 7 = Cột 3 x cột 5, làm cơ sở ghi giảm vốn chủ sở hữu và ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

* Cột 8 được lập căn cứ vào cột 4 và cột 5 trên dòng diễn giải số 1: Cột 8 = Cột 4 x cột 5, làm cơ sở ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

* Cột 9 được lập căn cứ vào cột 4 và cột 5 trên dòng diễn giải số 2: Cột 9 = Cột 4 x cột 5, làm cơ sở ghi tăng vốn chủ sở hữu và ghi giảm thuế thu nhập hoãn lại phải trả.

Ví dụ: Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chênh lệch tạm thời chịu thuế

Một tài sản cố định có nguyên giá là 150, giá trị còn lại là 100; Khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế thu nhập là 90 và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.

Cơ sở tính thuế thu nhập của tài sản là 60 (Nguyên giá 150 trừ khấu hao luỹ kế cho mục đích tính thuế 90). Để thu hồi giá trị ghi sổ 100 này, doanh nghiệp phải có thu nhập chịu thuế là 100, nhưng chỉ có thể có khấu hao cho mục đích tính thuế là 60.

Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ 100 và cơ sở tính thuế 60 là khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế 40.

Doanh nghiệp sẽ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 11,2 (40 x 28%) khi doanh nghiệp thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản này. Vì vậy, doanh nghiệp ghi nhận một khoản nợ thuế thu nhập hoãn lại phải trả là 11,2 thể hiện phần thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp sẽ phải nộp khi doanh nghiệp thu hồi được giá trị ghi sổ của tài sản.

Thuế thu nhập doanh nghiệp Tải về trọn bộ các văn bản Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đề xuất bổ sung khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN?
Pháp luật
Lương giám đốc có tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chi tiền lương có phải là chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Các khoản phí, lệ phí đã từng đóng có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng đất không?
Pháp luật
Chi phí thuê nhà xưởng trước khi đi vào sản xuất chính thức có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN hay không?
Pháp luật
Hàng hóa bị lỗi, hư hỏng phải tiêu hủy thì có được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp không?
Pháp luật
Chi phí hỗ trợ người lao động đi học nâng cao tay nghề có được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp của một tài sản là gì? Khi cơ sở tính thuế thu nhập doanh nghiệp chưa rõ ràng thì làm thế nào?
Pháp luật
Thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác khí thiên nhiên được tính theo công thức nào?
Pháp luật
Hồ sơ khai thuế TNDN năm 2024 gồm những gì? Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNDN 2024 là ngày nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,074 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào