Công dân được gọi nhập ngũ phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phong cấp bậc gì? Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ là gì?
Công dân được gọi nhập ngũ phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phong cấp bậc gì?
Căn cứ vào Điều 6 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:
Thời điểm phong cấp bậc Binh nhì
1. Công dân được gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày giao nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận.
2. Công dân qua tuyển sinh quân sự vào học tập tại các trường, được cấp có thẩm quyền công nhận là quân nhân thì được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày được công nhận quân nhân.
3. Binh sĩ dự bị hạng hai khi được sắp xếp, bổ nhiệm vào đơn vị dự bị động viên thì được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày có quyết định sắp xếp, bổ nhiệm.
Như vậy, công dân được gọi nhập ngũ vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự thì được phong cấp bậc Binh nhì kể từ ngày giao nhận quân; trong trường hợp không giao, nhận quân tập trung thì tính từ ngày đơn vị Quân đội nhân dân tiếp nhận.
Công dân được gọi nhập ngũ phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam được phong cấp bậc gì? (Hình từ Internet)
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với Binh nhì phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam là bao lâu?
Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định như sau:
Thời hạn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ đang công tác tại đơn vị
a) Thăng cấp bậc Binh nhất: Binh nhì có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ.
b) Thăng cấp bậc Hạ sĩ
- Binh nhất được bổ nhiệm chức vụ Phó Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.
- Các chức danh có cấp bậc Hạ sĩ và binh sĩ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Binh nhất đủ 06 tháng.
c) Thăng cấp bậc Trung sĩ
- Hạ sĩ được bổ nhiệm chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.
- Các chức danh có cấp bậc Trung sĩ và hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã giữ cấp bậc Hạ sĩ đủ 06 tháng.
d) Thăng cấp bậc Thượng sĩ
- Trung sĩ giữ chức vụ Tiểu đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương được bổ nhiệm chức vụ Phó Trung đội trưởng hoặc các chức vụ tương đương, không phụ thuộc vào thời hạn.
- Hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ có trình độ trung cấp trở lên được sắp xếp đúng biên chế, đã giữ cấp bậc Trung sĩ đủ 06 tháng.
đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng từ Chiến sĩ thi đua trở lên thì được xét thăng một bậc quân hàm; có thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc không phụ thuộc vào cấp bậc, chức vụ và thời hạn quy định tại Điểm a, b, c và d khoản này, nhưng không vượt quá một cấp so với quân hàm quy định của chức vụ đảm nhiệm.
Đối với Binh nhì đang công tác tại đơn vị Quân đội nhân dân Việt Nam thì khi có đủ 06 tháng phục vụ tại ngũ sẽ được thăng cấp bậc Binh nhất.
Bên cạnh đó, Binh nhì phải đảm bảo được các tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm quy định tại Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BQP.
Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ là gì?
Căn cứ vào Điều 8 Thông tư 07/2016/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ như sau:
Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
1. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ
a) Đúng chức danh biên chế;
b) Đủ tiêu chuẩn về chính trị; hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cho mỗi cấp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 7 Thông tư này.
2. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ dự bị
a) Được sắp xếp, bổ nhiệm đúng chức danh biên chế trong các đơn vị dự bị động viên;
b) Đủ tiêu chuẩn về chính trị; thực hiện đúng các quy định về đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị; tham gia huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu và chế độ sinh hoạt trong đơn vị dự bị động viên; hoàn thành chức trách được giao; không vi phạm kỷ luật từ khiển trách trở lên;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cho mỗi cấp quy định tại Khoản 3 Điều 7 Thông tư này.
Tiêu chuẩn xét thăng cấp bậc quân hàm đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ như sau:
a) Đúng chức danh biên chế;
b) Đủ tiêu chuẩn về chính trị; hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao; không vi phạm kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm cho mỗi cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược thì có được cấp lại không? Ai có thẩm quyền cấp lại giấy chứng nhận?
- Tài sản cơ sở của hợp đồng tương lai chỉ số là gì? Quy mô hợp đồng tương lai chỉ số được xác định như thế nào?
- Kết quả của việc đánh giá rủi ro về an toàn trong hoạt động dầu khí được sử dụng vào mục đích gì?
- Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp của cá nhân lên 15 lần theo quy định mới đúng không?
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?