Công chức nhà nước có được vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội không? Nếu được thì phải đáp ứng điều kiện nào?
Công chức Nhà nước có được vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội?
Tại khoản 2 Hướng dẫn 2526/NHCS-TDSV năm 2016 quy định về đối tượng được vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội bao gồm:
- Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
Các đối tượng quy định tại điểm b, c, d, đ khoản 2 Hướng dẫn này phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Các đối tượng được vay vốn nêu trên sau đây gọi chung là người vay vốn.
Theo quy định trên, ta thấy, công chức Nhà nước thuộc đối tượng được vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội và phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định.
Công chức Nhà nước có được vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội?
Vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội phải đáp ứng điều kiện nào?
Điều kiện được vay vốn căn cứ tại khoản 3 Hướng dẫn 2526/NHCS-TDSV năm 2016 như sau:
Khi vay vốn tại NHCSXH, người vay vốn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Phải thực hiện gửi tiền tiết kiệm hàng tháng tại NHCSXH với thời gian gửi tối thiểu 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng với NHCSXH. Mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ hàng tháng của người vay vốn;
- Có đủ vốn tự có tối thiểu 20% giá trị Hợp đồng mua bán/Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội đối với vay vốn để mua/thuê mua nhà ở xã hội; tối thiểu 30% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành đối với vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở;
- Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú, thu nhập để được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định;
- Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH;
- Có giấy đề nghị vay vốn để mua/thuê mua nhà ở xã hội/xây dựng mới/cải tạo, sửa chữa nhà để ở, trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn hỗ trợ ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng khác hoặc các tổ chức tín dụng khác;
- Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội: Có hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư dự án mà dự án của chủ đầu tư đó có trong danh mục dự án xây dựng nhà ở xã hội thuộc chương trình, kế hoạch đầu tư nhà ở xã hội của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Đối với vay vốn để xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất nơi đăng ký thường trú do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai; có thiết kế, dự toán hoặc phương án tính toán giá thành theo quy định của pháp luật về xây dựng;
- Thực hiện bảo đảm tiền vay
Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội: Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay theo quy định của pháp luật. NHCSXH nơi cho vay, chủ đầu tư và người vay vốn phải thỏa thuận trong hợp đồng ba bên về phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm.
Đối với vay vốn để xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
Vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội theo thủ tục nào?
Thủ tục vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội đối với công chức Nhà nước thực hiện theo khoản 8 và khoản 9 Hướng dẫn 2526/NHCS-TDSV năm 2016 như sau:
* Hồ sơ vay vốn
- Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu số 01/NƠXH;
- Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở: Giấy xác nhận theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT- BXD;
- Giấy chứng minh về điều kiện thu nhập:
+ Việc xác nhận về điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với việc xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở áp dụng theo mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BXD;
+ Trường hợp công chức đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày 15/8/2016, nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập thì phải xác nhận bổ sung về điều kiện thu nhập theo mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BXD.
+ Trường hợp công chức đã nghỉ việc, nghỉ chế độ theo quy định của pháp luật phải tự khai và tự chịu trách nhiệm về mức thu nhập của bản thân theo mẫu số 06 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT- BXD (không cần phải có xác nhận).
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú
+ Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa phương nơi có nhà ở xã hội xin mua, thuê mua. Trường hợp người vay vốn không có hộ khẩu thường trú theo quy định thì phải có:
++ Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn;
++ Bản sao có chứng thực hợp đồng lao động có thời hạn từ một năm trở lên tính đến thời điểm nộp đơn hoặc hợp đồng không xác định thời hạn;
++ Giấy xác nhận (hoặc giấy tờ chứng minh) về việc có đóng bảo hiểm xã hội của cơ quan bảo hiểm tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi người đó đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội. Trường hợp đối tượng làm việc cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về việc đóng bảo hiểm.
+ Đối với vay vốn để xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: Bản sao có chứng thực hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
- Ngoài giấy tờ được quy định tại điểm a, b, c, d khoản này, tùy theo từng mục đích sử dụng vốn vay phải có các giấy tờ sau:
+ Đối với vay vốn để mua, thuê mua nhà ở xã hội
++ Bản sao có chứng thực Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội theo mẫu số 09, hoặc Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội theo mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BXD;
++ Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký;
++ Biên bản bàn giao nhà ở giữa người vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư.
+ Đối với vay vốn để xây mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở
++ Dự toán hoặc phương án tính toán giá thành theo mẫu số 10/NƠXH;
++ Hợp đồng thi công (nếu có);
++ Bản vẽ thiết kế và bản sao có chứng thực Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
++ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
* Thủ tục cho vay
- Tại Tổ TK&VV
Người vay vốn gửi hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d khoản 8 Hướng dẫn này cho Tổ TK&VV nơi cư trú hợp pháp. Nếu người vay vốn chưa là tổ viên Tổ TK&VV thì Tổ TK&VV tại thôn, tổ dân phố (làng, ấp, bản, buôn, bon, phun, sóc... gọi chung là thôn; tổ dân phố, khu phố, khối phố, khóm, tiểu khu... gọi chung là tổ dân phố) nơi cư trú hiện nay tổ chức họp kết nạp bổ sung tổ viên; họp bình xét công khai dưới sự giám sát, chứng kiến của Trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố và người đại diện tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); lập danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH theo mẫu số 03a/NƠXH kèm hồ sơ vay vốn, biên bản họp Tổ gửi Ban giảm nghèo cấp xã để trình UBND cấp xã.
Đối với người vay vốn đang cư trú tại các khu nhà ở tập thể mà xa khu dân cư thì Ban giảm nghèo cấp xã tham mưu cho Chủ tịch UBND cấp xã giao cho một trong bốn tổ chức chính trị-xã hội đang nhận ủy thác là Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam và Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh đứng ra vận động thành lập Tổ TK&VV theo quy định.
- Tại UBND cấp xã
Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao, Ban giảm nghèo cấp xã tập hợp hồ sơ của các Tổ TK&VV trong toàn xã trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn NHCSXH mẫu số 03b/NƠXH, sau đó gửi NHCSXH nơi cho vay.
Trường hợp nhu cầu vay vốn lớn hơn chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao thì tổ chức chấm điểm theo Bảng tiêu chí chấm điểm để xét ưu tiên vay vốn nhà ở xã hội mẫu số 11/NƠXH. Căn cứ vào số điểm đã chấm để xác định số người được vay vốn theo nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp. Trường hợp tại mức chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao mà có nhiều người bằng điểm nhau thì bốc thăm. Việc công khai điểm và bốc thăm dò Ban giảm nghèo thực hiện dưới sự chủ trì của Chủ tịch UBND cấp xã và được lập thành biên bản lưu tại xã.
- Tại NHCSXH nơi cho vay
+ Khi nhận được hồ sơ vay vốn do tổ TK&VV gửi đến, NHCSXH nơi cho vay thông báo cho người vay theo mẫu số 07/NƠXH đến làm thủ tục vay vốn và mang theo hồ sơ vay vốn quy định tại Điểm đ Khoản 8 văn bản này. Cán bộ tín dụng được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công, trong thời gian tối đa 10 ngày làm việc thực hiện thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, lập báo cáo thẩm định theo mẫu số 02/NƠXH. Báo cáo thẩm định được lập phù hợp với từng đối tượng xin vay nhưng phải tuân thủ các nội dung theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.
+ Cán bộ tín dụng trình báo cáo thẩm định kèm hồ sơ vay vốn cho Trưởng phòng/Tổ trưởng tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay xem xét phê duyệt.
Việc kiểm soát và phê duyệt hồ sơ vay vốn kể từ khi cán bộ tín dụng được phân công thẩm định trình tối đa 05 ngày làm việc.
+ NHCSXH nơi cho vay thông báo kết quả phê duyệt cho vay theo mẫu số 04a/NƠXH hoặc không đồng ý phê duyệt cho vay theo mẫu số 04b/NƠXH.
+ Trường hợp phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay, người vay vốn và chủ đầu tư ký Hợp đồng ba bên theo mẫu số 14/NƠXH, lập Hợp đồng tín dụng theo mẫu số 05/NƠXH, Hợp đồng thế chấp tài sản theo mẫu số 12/NƠXH và thực hiện giao dịch bảo đảm theo quy định.
Khi ký Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng thế chấp tài sản, người vay vốn phải xuất trình bản gốc: Giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư để mua, thuê mua nhà ở xã hội theo Hợp đồng đã ký; Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy tờ khác liên quan đến tài sản bảo đảm để đối chiếu.
Các Hợp đồng nêu trên được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm,... nhưng phải tuân thủ các nội dung theo mẫu hướng dẫn và được đánh máy.
+ Căn cứ Hợp đồng tín dụng đã được ký kết giữa người vay vốn với NHCSXH nơi cho vay, người vay vốn mở tài khoản tiền gửi để gửi tiền tiết kiệm hàng tháng theo quy định và thực hiện gửi ngay từ tháng ký hợp đồng tín dụng.
+ Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện, cán bộ thẩm định chuyển cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân. Các giấy tờ bàn giao cho bộ phận kế toán bao gồm:
++ Giấy đề nghị vay vốn;
++ Báo cáo thẩm định;
++ Hợp đồng tín dụng;
++ Hợp đồng thế chấp tài sản đã công chứng;
++ Biên bản kiểm tra về tiến độ công trình - đối với người vay vốn để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở: chứng minh người vay vốn đã dùng vốn tự có theo quy định để xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo mẫu số 06/NƠXH;
++ Giấy đề nghị giải ngân theo mẫu số 15/NƠXH.
+ Kế toán chỉ được phát tiền vay sau khi người vay vốn đã thực hiện gửi tiền tiết kiệm theo quy định và đã làm thủ tục nhập kho bản gốc: Hợp đồng thế chấp tài sản đã có công chứng; Giấy tờ liên quan đến bảo đảm tiền vay; Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội/Hợp đồng thuê mua nhà ở xã hội của người vay vốn với chủ đầu tư hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Biên bản bàn giao nhà ở giữa người vay vốn để thuê mua nhà ở xã hội với chủ đầu tư; Giấy tờ chứng minh đã đóng tiền cho chủ đầu tư.
+ Các giấy tờ còn lại được lưu tại bộ phận tín dụng.
Mức vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội là bao nhiêu?
Công chức được vay ưu đãi để thuê nhà ở xã hội với mức vay được quy định tại điểm a khoản 4 Hướng dẫn 2526/NHCS-TDSV năm 2016 như sau:
Trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội: Mức vốn cho vay tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Như vậy, ta thấy công chức Nhà nước nếu đáp ứng đầy đủ các diều kiện theo quy định thì được phép vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội. Để thực hiện hoạt động này, công chức chuẩn bị hồ sơ và tiến hành đăng ký vay vốn theo trình tự quy định. Mức vay vốn áp dụng đối với vay ưu đãi để thuê mua nhà ở xã hội bằng tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê mua nhà ở xã hội.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Tổ chức, cá nhân liên quan đến phương tiện vận tải xuất cảnh trong việc phòng chống buôn lậu có nghĩa vụ gì?
- Có được áp dụng hình thức kỷ luật tước danh hiệu Công an nhân dân đối với cán bộ sử dụng chất gây nghiện trái phép không?