Công chức muốn dự tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục?

Cho tôi hỏi khi tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần tuân thủ những nguyên tắc nào? Công chức muốn dự kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục? Hội đồng thi tuyển chấp hành viên sơ cấp phải đảm bảo có ít nhất bao nhiêu thành viên? Câu hỏi của anh Toàn từ TP.HCM

Việc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp phải dựa trên nguyên tắc nào? Đối tượng nào được phép đăng ký dự tuyển?

Căn cứ Điều 49 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về nguyên tắc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Nguyên tắc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
Việc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp (sau đây gọi chung là thi tuyển) được thực hiện theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh. Nguyên tắc cạnh tranh không áp dụng đối với thi tuyển Chấp hành viên trong quân đội.

Tại Điều 50 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về đối tượng đăng ký dự tuyển Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Đối tượng đăng ký dự thi tuyển
1. Công chức các cơ quan thi hành án dân sự, đang giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc Thư ký thi hành án hoặc chuyên viên.
2. Công chức các cơ quan khác có nhu cầu đăng ký dự thi, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.
3. Sỹ quan tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo đó, việc tổ chức thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp phải được thực hiện theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan và cạnh tranh. Nguyên tắc cạnh tranh không áp dụng đối với thi tuyển Chấp hành viên trong quân đội.

Các đối tượng được phép dự tuyển Chấp hành viên sơ cấp bao gồm:

- Công chức các cơ quan thi hành án dân sự, đang giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc Thư ký thi hành án hoặc chuyên viên.

- Công chức các cơ quan khác có nhu cầu đăng ký dự thi, đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương.

- Sỹ quan tại ngũ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Công chức muốn dự kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục?

Căn cứ Điều 55 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về điều kiện để công chức dự tuyển kỳ thi Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Điều kiện và hồ sơ đăng ký dự thi tuyển
1. Điều kiện đăng ký dự thi bao gồm:
a) Có đủ tiêu chuẩn của ngạch Chấp hành viên sơ cấp quy định tại Điều 18 Luật thi hành án dân sự;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất; Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật;
c) Đối với trường hợp công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương này đăng ký thi tuyển vào ngạch Chấp hành viên sơ cấp của cơ quan thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc những công chức ngoài các cơ quan thi hành án dân sự khi đăng ký dự thi phải được cơ quan, đơn vị mà người đăng ký dự thi đang công tác đồng ý cho tham dự thi tuyển. Khuyến khích công chức cơ quan thi hành án dân sự thuộc các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội phát triển đăng ký dự thi tuyển làm Chấp hành viên sơ cấp tại cơ quan thi hành án dân sự ở biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
...

Từ quy định trên thì công chức muốn đăng ký dự kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất.

Ngoài ra, công chức không được thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích hoặc đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian thi hành kỷ luật.

Tải về mẫu đơn đăng ký dự thi tuyển chấp hành viên sơ cấp mới nhất 2023: Tại Đây

Công chức muốn dự tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục?

Công chức muốn dự tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục? (Hình từ Internet)

Hội đồng thi tuyển chấp hành viên sơ cấp phải đảm bảo có ít nhất bao nhiêu thành viên?

Căn cứ Điều 53 Thông tư 02/2017/TT-BTP quy định về Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp như sau:

Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định thành lập Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp và Ban giám sát kỳ thi trên cơ sở đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự. Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp có 05 hoặc 07 thành viên, bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Bộ Tư pháp;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự;
c) Các Ủy viên Hội đồng: 01 Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp và các ủy viên khác là Thủ trưởng một số đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, một số Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự;
d) Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: 01 Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự.
2. Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thành lập các ban giúp việc, gồm: Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo; các ban giúp việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp phải đảm bảo có ít nhất 05 thành viên và tối đa là 07 thành viên, trong đó bao gồm các vị trí như:

- Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Bộ Tư pháp;

- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự;

- Các Ủy viên Hội đồng: 01 Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp và các ủy viên khác là Thủ trưởng một số đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, một số Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự;

- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: 01 Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự.

Dưới Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp là các ban giúp việc như Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban phúc khảo.

Chấp hành viên sơ cấp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thẩm tra viên chính thi hành án có được hướng dẫn nghiệp vụ đối với Chấp hành viên sơ cấp hay không?
Pháp luật
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự được hướng dẫn nghiệp vụ thi hành án cho những đối tượng nào?
Tiêu chuẩn mới nhất của Chấp hành viên sơ cấp về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng là gì?
Tiêu chuẩn mới nhất của Chấp hành viên sơ cấp về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng là gì?
Pháp luật
Để được bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp thi hành án dân sự thì cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Ban giám sát kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp do ai quyết định thành lập? Ban giám sát gồm những thành viên nào?
Pháp luật
Chấp hành viên sơ cấp có được phép kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản về thi hành án dân sự hay không?
Pháp luật
Công chức muốn dự tuyển kỳ thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp thì cần hoàn thành tốt nhiệm vụ trong bao nhiêu năm liên tục?
Pháp luật
Mức phụ cấp trách nhiệm theo nghề mà Chấp hành viên sơ cấp được hưởng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Hội đồng thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp phải có được phép có 02 Phó chủ tịch trong hội đông hay không?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp gồm những gì? Bài thi tuyển Chấp hành viên sơ cấp có mấy nội dung?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chấp hành viên sơ cấp
583 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chấp hành viên sơ cấp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chấp hành viên sơ cấp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào