Công chức loại B bao gồm những ngạch công chức nào? Bảng lương công chức loại B mới nhất hiện nay?

Công chức loại B bao gồm những ngạch công chức nào? Bảng lương công chức loại B mới nhất hiện nay được tính ra sao? Tỷ lệ công chức loại B được nâng bậc lương trước thời hạn trong cơ quan, đơn vị là bao nhiêu? - câu hỏi của anh T. (Hà Nội)

Công chức loại B bao gồm những ngạch công chức nào?

Ngạch công chức loại B được quy định tại Mục 5 Bảng 2 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) gồm:

- Cán sự

- Kế toán viên trung cấp

- Kiểm thu viên thuế

- Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)

- Kiểm tra viên trung cấp hải quan

- Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật

- Kiểm lâm viên

- Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)

- Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản

- Kiểm soát viên trung cấp thị trường

- Thống kê viên trung cấp

- Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

- Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)

- Kiểm tra viên trung cấp thuế

- Kiểm lâm viên trung cấp

- Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp

- Thủ kho bảo quản

Lưu ý: Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.

Bảng lương công chức loại B mới nhất hiện nay được tính ra sao?

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2023/TT-BNV, lương của cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được tính bằng lương cơ sở nhân hệ số lương hiện hưởng. Hệ số lương được tính theo ngạch bậc của từng nhóm công chức.

Mức lương công chức loại B được quy định tại STT 5 Bảng 2 - Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm d khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP) như sau:

Công chức loại B

Hệ số lương

Mức lương

Bậc 1

1.86

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.708.000

Bậc 3

2.26

4.068.000

Bậc 4

2.46

4.428.000

Bậc 5

2.66

4.788.000

Bậc 6

2.86

5.148.000

Bậc 7

3.06

5.508.000

Bậc 8

3.26

5.868.000

Bậc 9

3.46

6.228.000

Bậc 10

3.66

6.588.000

Bậc 11

3.86

6.948.000

Bậc 12

4.06

7.308.000

Công chức loại B (ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương), mức lương cao nhất là 7.308.000 triệu đồng/tháng; thấp nhất 3.348.000 triệu đồng.

CÔNG CHỨC LOẠI C

Công chức loại B bao gồm những ngạch công chức nào? Bảng lương công chức loại B mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Tỷ lệ công chức loại B được nâng bậc lương trước thời hạn trong cơ quan, đơn vị là bao nhiêu?

Công chức loại B được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ nếu đáp ứng các điều kiện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV như sau:

- Được đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên;

- Không vi phạm kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức.

Lưu ý:

- Lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đã được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận bằng văn bản.

- Chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh và tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn còn thiếu từ 12 tháng trở xuống để được nâng bậc lương thường xuyên.

Tỷ lệ công chức loại B được nâng bậc lương trước thời hạn trong một cơ quan, đơn vị một năm không quá 10% tổng số công chức được nâng bậc lương trước thời hạn theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV.

Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2013/TT-BNV, cụ thể:

Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn
1. Chế độ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:
...
c) Cách tính số người thuộc tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn:
- Cứ mỗi 10 người trong danh sách trả lương (không tính số dư ra dưới 10 người sau khi lấy tổng số người trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị chia cho 10), cơ quan, đơn vị được xác định có 01 người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc.
- Căn cứ vào cách tính nêu trên, vào quý IV hằng năm, cơ quan, đơn vị (bao gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương) có văn bản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để theo dõi và kiểm tra về số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của năm sau liền kề và số dư ra dưới 10 người của cơ quan, đơn vị mình.
- Cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp căn cứ vào tổng số người trong danh sách trả lương dư ra dưới 10 người (bao gồm cả cơ quan, đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương) theo báo cáo của các cơ quan, đơn vị trực thuộc và số người trong danh sách trả lương được cấp có thẩm quyền cho tăng thêm trong năm ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc để giao thêm số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ngoài số người thuộc tỷ lệ không quá 10% của cơ quan, đơn vị trực thuộc (trong đó ưu tiên cho các đơn vị có dưới 10 người trong danh sách trả lương và cơ quan, đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ công tác), nhưng phải bảo đảm tổng số người được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc ở các cơ quan, đơn vị trực thuộc không vượt quá 10% tổng số người trong danh sách trả lương tính đến ngày 31 tháng 12 của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Đến hết quý I của năm sau liền kề với năm xét nâng bậc lương trước thời hạn, nếu cơ quan, đơn vị không thực hiện hết số người trong tỷ lệ được nâng bậc lương trước thời hạn của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn (kể cả số người được cơ quan quản lý cấp trên giao thêm, nếu có) thì không được tính vào tỷ lệ nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của các năm sau.
...
Công chức loại B
Công chức TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG CHỨC
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo và quản lý đối với công chức được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Pháp luật
Người tập sự công chức sẽ được hưởng 85% lương hay 100% lương trong thời gian tập sự? Phải mất bao lâu mới hoàn thành chế độ tập sự công chức?
Pháp luật
Chế độ thôi việc của kế toán trưởng là đảng viên sẽ thực hiện như thế nào theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Công chức sinh con thứ ba trong trường hợp nào sẽ không bị xử lý kỷ luật? Nếu là Đảng viên thì có bị khai trừ khỏi Đảng không?
Pháp luật
Công chức xin thôi việc không được chấp nhận trong trường hợp nào? Quy định về trường hợp nào thì công chức được hưởng chế độ thôi việc?
Pháp luật
Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho cán bộ công chức viên chức khi đào tạo bồi dưỡng theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Mã ngạch công chức thi hành án dân sự từ ngày 18/05/2024 được quy định như thế nào theo Thông tư 02/2024/TT-BTP?
Pháp luật
Thông tư 02/2024/TT-BTP quy định mã số, xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Thi hành án dân sự ra sao?
Pháp luật
Trường hợp nào được phép điều động công chức? Trình tự, thủ tục điều động công chức được tiến hành như thế nào?
Pháp luật
Việc luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý được pháp luật hiện hành quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức loại B
2,367 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức loại B Công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào