Có thể thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cho các nội dung thuộc trách nhiệm bồi thường của đơn vị bảo hiểm hay không?

Tôi cần một số thông tin đối với việc thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì có thể thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cho các nội dung thuộc trách nhiệm bồi thường của đơn vị bảo hiểm không? Điều chỉnh giá với các loại hợp đồng nào, trong các trường hợp nào? Trình tự thủ tục phải thực hiện Điều chỉnh giá thế nào? Anh Vinh Nguyên (Hà Nội) đặt câu hỏi.

Có thể thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng cho các nội dung thuộc trách nhiệm bồi thường của đơn vị bảo hiểm hay không?

Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng

Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng (Hình từ Internet)

Theo Điều 2 Thông tư 07/2016/TT-BXD quy định về các nguyên tắc Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng như sau:

Nguyên tắc Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
1. Việc Điều chỉnh giá hợp đồng chỉ áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng, bao gồm cả thời gian được gia hạn theo thỏa thuận của hợp đồng.
2. Giá hợp đồng sau Điều chỉnh (bao gồm cả khối lượng công việc phát sinh hợp lý ngoài phạm vi hợp đồng đã ký) không vượt giá gói thầu được phê duyệt (bao gồm cả chi phí dự phòng của gói thầu đó) thì Chủ đầu tư được quyền quyết định Điều chỉnh; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư chấp thuận trước khi Điều chỉnh.
3. Khi ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng, các bên cần xác định rõ khối lượng công việc bổ sung, phát sinh và đơn giá áp dụng. Khối lượng công việc bổ sung, phát sinh phải được các bên thống nhất trước khi thực hiện.
4. Không Điều chỉnh giá hợp đồng đối với phần giá trị hợp đồng tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu (quy định tại Khoản 5 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP) kể từ thời Điểm tạm ứng; đối với khối lượng công việc phát sinh tăng do lỗi chủ quan của nhà thầu gây ra.
5. Không thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng theo những quy định của Thông tư này cho những nội dung thuộc trách nhiệm bồi thường của đơn vị bảo hiểm.
6. Việc Điều chỉnh giá hợp đồng phải được các bên thỏa thuận và quy định cụ thể trong hợp đồng về các trường hợp được Điều chỉnh giá, thủ tục, trình tự, thời gian, phạm vi, Điều kiện Điều chỉnh, phương pháp và căn cứ Điều chỉnh giá hợp đồng. Phương pháp Điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại giá hợp đồng, tính chất công việc của hợp đồng. Các nội dung khác (nếu có) mà các bên thỏa thuận được Điều chỉnh trong hợp đồng không được trái với những quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan về hợp đồng xây dựng.

Theo đó, liên quan đến những nội dung thuộc trách nhiệm bồi thường của đơn vị bảo hiểm thì không thực hiện điều chỉnh giá hợp đồng, cụ thể theo những quy định của Thông tư 07/2016/TT-BXD.

Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng đối với các loại hợp đồng nào và trong những trường hợp nào?

Theo Điều 3 Thông tư 07/2016/TT-BXD quy định về các loại hợp đồng được điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng như sau:

Các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng
Hợp đồng xây dựng chỉ được Điều chỉnh giá trong các trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014. Cụ thể một số trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng như sau:
1. Đối với hợp đồng trọn gói: Chỉ Điều chỉnh giá hợp đồng đối với những khối lượng công việc bổ sung hợp lý, những khối lượng thay đổi giảm so với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký và các trường hợp bất khả kháng, cụ thể như sau:
a) Khối lượng công việc bổ sung hợp lý hoặc những khối lượng thay đổi giảm:
- Đối với hợp đồng tư vấn là những khối lượng công việc bổ sung nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện, hoặc công việc đã ký kết trong hợp đồng nhưng không thực hiện.
- Đối với hợp đồng thi công xây dựng là những khối lượng công việc nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng; hoặc những công trình, hạng Mục công trình, công việc không phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng.
- Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị là những khối lượng nằm ngoài danh Mục thiết bị thuộc phạm vi hợp đồng đã ký ban đầu.
b) Các trường hợp bất khả kháng quy định tại Khoản 2 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, bất khả kháng khác (như: khi thi công gặp hang casto, túi bùn, cổ vật, khảo cổ) mà các bên không lường trước được khi ký hợp đồng, được Người quyết định đầu tư chấp thuận.
2. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định;
a) Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.
b) Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Đối với hợp đồng theo thời gian:
a) Thời gian thực tế thực hiện công việc được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% thời gian thực hiện ghi trong hợp đồng.
b) Bổ sung chuyên gia hợp lý chưa có mức thù lao cho chuyên gia trong hợp đồng.
c) Khi Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương làm thay đổi mặt bằng tiền lương chuyên gia ảnh hưởng trực tiếp đến giá hợp đồng; và các bên có thỏa thuận trong hợp đồng.
4. Đối với hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh;
a) Khối lượng thực tế hoàn thành được nghiệm thu tăng hoặc giảm lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng.
b) Bổ sung khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp đồng.
c) Điều chỉnh đơn giá toàn bộ hoặc một số đơn giá cho những công việc mà tại thời Điểm ký hợp đồng bên giao thầu và bên nhận thầu đã thỏa thuận Điều chỉnh sau một Khoảng thời gian nhất định kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
d) Các trường hợp bất khả kháng và bất khả kháng khác như quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
5. Đối với hợp đồng theo giá kết hợp:
Bao gồm các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng nêu tại Khoản 1 đến Khoản 4 Điều này (các trường hợp được Điều chỉnh tương ứng với từng loại giá hợp đồng).

Như vậy, đối chiếu với quy định trên thì những loại hợp đồng được điều chỉnh giá bao gồm:

- Hợp đồng trọn gói

- Hợp đồng theo đơn giá cố định

- Hợp đồng theo đơn giá Điều chỉnh

- Hợp đồng theo giá kết hợp.

Bên cạnh đó, hợp đồng xây dựng chỉ được điều chỉnh giá trong các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

Điều chỉnh hợp đồng xây dựng
...
2. Các trường hợp được điều chỉnh hợp đồng xây dựng:
a) Do các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với các quy định của Luật này và pháp luật khác có liên quan;
b) Khi Nhà nước thay đổi các chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến việc thực hiện hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
c) Khi dự án được điều chỉnh có ảnh hưởng đến hợp đồng, trừ trường hợp các bên hợp đồng có thỏa thuận khác;
d) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
3. Ngoài các quy định nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, việc điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn Nhà nước còn phải tuân thủ các quy định sau:
a) Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian;
b) Đơn giá trong hợp đồng được điều chỉnh theo nội dung, phạm vi, phương pháp và căn cứ điều chỉnh hợp đồng được các bên thỏa thuận trong hợp đồng phù hợp với quy định của pháp luật;
c) Khi điều chỉnh hợp đồng làm thay đổi mục tiêu đầu tư, thời gian thực hiện hợp đồng, làm vượt dự toán gói thầu xây dựng được duyệt thì phải được người quyết định đầu tư cho phép.

Để điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng thì các trình tự thủ tục phải thực hiện như thế nào?

Theo Điều 4 Thông tư 07/2016/TT-BXD quy định về trình tự thủ tục thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng như sau:

Thủ tục, trình tự thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng
1. Đối với các trường hợp được Điều chỉnh giá hợp đồng nêu tại Điều 3 (trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 3) Thông tư này, các bên phải ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng làm cơ sở Điều chỉnh giá hợp đồng.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hoặc trình phê duyệt dự toán bổ sung, phát sinh (trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 4 Điều 3) do nhà thầu lập, làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng. Nhà thầu lập dự toán bổ sung, phát sinh trên cơ sở khối lượng bổ sung, phát sinh được thống nhất giữa các bên, quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và các thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Nhà thầu chính có trách nhiệm Điều chỉnh giá hợp đồng tương ứng cho nhà thầu phụ theo nội dung hợp đồng ký giữa các bên, khi được Điều chỉnh giá.

Như vậy, về trình tự thủ tục thực hiện Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng tuân thủ theo Điều 4 nêu trên.

Hợp đồng xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Hợp đồng xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bên giao thầu thanh toán hợp đồng xây dựng không đúng hạn có phải trả lãi chậm thanh toán không?
Pháp luật
Khi thanh toán hợp đồng xây dựng phải sử dụng đồng tiền nào? Thời hạn thanh toán hợp đồng tối đa là bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Có được tạm thanh toán hợp đồng xây dựng không? Dựa vào đâu để quyết định giá trị tạm thanh toán hợp đồng?
Pháp luật
Phụ lục hợp đồng xây dựng là gì? Khi điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng có phải ký kết phụ lục hợp đồng không?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là gì? Ngôn ngữ nào sử dụng trong Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài?
Pháp luật
Hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng là 1 tỷ đồng có bắt buộc phải bảo lãnh tạm ứng hợp đồng không?
Pháp luật
Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng phải được nộp vào thời điểm nào? Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định ở đâu?
Pháp luật
Điều kiện cụ thể của hợp đồng xây dựng là gì? Những thông tin nào bắt buộc phải được ghi trong hợp đồng xây dựng?
Pháp luật
Dựa vào căn cứ nào để xác định giá hợp đồng xây dựng? HĐXD phải quy định rõ trường hợp được điều chỉnh giá hợp đồng đúng không?
Pháp luật
Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được xác định trên cơ sở nào? Giá hợp đồng theo đơn giá cố định được áp dụng cho các gói thầu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây dựng
2,096 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào