Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được khai thác sử dụng ở đâu? Nhóm chỉ tiêu thống kê về hạ tầng giao thông đường bộ gồm những gì?
Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được khai thác sử dụng ở đâu?
Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 26/2024/TT-BCA quy định như sau:
Quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông
1. Các dữ liệu, thông tin về tai nạn giao thông phải được thu thập, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác vào Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông.
2. Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông gồm những thông tin thống kê quy định tại Chương II, Chương III Thông tư này.
3. Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được kết nối, chia sẻ với Cơ sở dữ liệu về đăng ký, quản lý phương tiện, Cơ sở dữ liệu xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát giao thông, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu khác do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định.
4. Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được khai thác, sử dụng tại Công an cấp huyện, Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông theo đề xuất của Cục Cảnh sát giao thông và được lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được khai thác, sử dụng tại Công an cấp huyện, Công an cấp tỉnh và Cục Cảnh sát giao thông.
Lưu ý: Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác được khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông theo đề xuất của Cục Cảnh sát giao thông và được lãnh đạo Bộ Công an phê duyệt.
Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được khai thác sử dụng ở đâu? Nhóm chỉ tiêu thống kê về hạ tầng giao thông đường bộ gồm những gì? (Hình từ Internet)
Trách nhiệm của Công an cấp huyện trong quản lý khai thác sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông là gì?
Trách nhiệm của Công an cấp huyện trong quản lý khai thác sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông được quy định tại khoản 2 Điều 30 Thông tư 26/2024/TT-BCA như sau:
- Triển khai thực hiện Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông trong địa bàn cấp huyện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của Cục Cảnh sát giao thông và Công an cấp tỉnh;
- Tổ chức thu thập, xử lý thông tin, tài liệu và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông;
- Chỉ đạo cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát giao thông cập nhật kịp thời thông tin vụ tai nạn giao thông xảy ra trên tuyến, địa bàn tuần tra, kiểm soát của Công an cấp huyện vào Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông, bảo đảm theo đúng tiến độ điều tra, giải quyết;
- Số liệu thống kê, tổng hợp về tai nạn giao thông được đối chiếu tham khảo với số liệu của Viện Kiểm sát nhân dân và Cơ quan Y tế cấp huyện;
- Khai thác và chịu trách nhiệm sử dụng thông tin tai nạn giao thông trong phạm vi địa bàn cấp huyện do mình quản lý;
- Bảo trì máy tính và các thiết bị phụ trợ đi kèm, đảm bảo sự hoạt động thông suốt của Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông trong phạm vi mình quản lý.
Nhóm chỉ tiêu thống kê về hạ tầng giao thông đường bộ trong Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông bao gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 26/2024/TT-BCA thì nhóm chỉ tiêu thống kê về hạ tầng giao thông đường bộ trong Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông bao gồm:
(1) Vị trí xảy ra vụ tai nạn giao thông: xác định km (nếu đường có km); số nhà (nếu không có km và xác định được số nhà); trụ điện, cột biển báo... tên tuyến đường bộ; tọa độ (kinh độ, vĩ độ, nếu không có km và số nhà hoặc khi có đủ điều kiện về thiết bị xác định tọa độ thì kết hợp cả tọa độ và km, số nhà).
(2) Mạng lưới đường bộ: đường cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị, đường chuyên dùng.
(3) Đường đi qua: khu đông dân cư, ngoài khu đông dân cư, khu vực nông thôn, khu vực miền núi, khu vực kinh tế trọng điểm và khu vực khác.
(4) Hạ tầng đường bộ
- Loại đường: đường một chiều, đường hai chiều, đường đôi có dải phân cách ở giữa; tốc độ tối đa cho phép, tốc độ tối thiểu cho phép của đường (nếu có);
- Báo hiệu đường bộ: hiệu lệnh của người điều khiển giao thông; tín hiệu đèn giao thông, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu hoặc tường bảo vệ, rào chắn; đèn chiếu sáng công cộng;
- Dạng đường: thẳng, cong cua, đèo dốc, hầm, cầu, phà, khác;
- Loại mặt đường: bê tông xi măng, bê tông nhựa, đất, đá, khác;
- Làn đường: đường không phân chia làn đường, đường có một làn đường theo chiều xe chạy và đường có nhiều làn đường theo chiều xe chạy;
- Độ rộng đường: phần đường, phần đường theo chiều xe chạy, làn đường tính theo đơn vị mét (m);
- Tình trạng mặt đường: phẳng, gồ ghề, khô, ướt, trơn trượt, sình lầy, ngập nước, đang sửa chữa, khác;
- Nút giao thông: ngã 3, ngã 4, ngã 5, từ ngã 6 trở lên, nút giao vòng xuyến, điểm mở của dải phân cách, nút giao khác mức liên thông;
- Tình trạng hành lang an toàn giao thông đường bộ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?