Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là gì? Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen bao gồm những nội dung nào?

Xin cho hỏi: Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là gì? Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen bao gồm những nội dung nào? Ai có thẩm quyền quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen?- Câu hỏi của anh Thiện (TP. HCM)

Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là gì?

Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen

Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là gì? (Hình từ Internet)

Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2012/TT-BTNMT quy định dữ liệu về sinh vật biến đổi gen như sau:

Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen
1. Dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là bản chính, bản gốc tài liệu, số liệu bao gồm các loại thông tin, dữ liệu quy định tại khoản 2 Điều này đã được xử lý, lưu trữ theo quy định.
....

Theo Điều 3 Thông tư 09/2012/TT-BTNMT quy định như sau:

Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen
1. Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là tập hợp dữ liệu về sinh vật biến đổi gen quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư này đã được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp và được lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu lưu trên các hệ thống tin học, các thiết bị lưu trữ và các vật mang tin như các loại ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa CD, DVD hoặc văn bản, tài liệu được xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí.
2. Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen bao gồm:
a) Cơ sở dữ liệu quốc gia về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu quốc gia) do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;
b) Cơ sở dữ liệu ngành về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu ngành) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ xây dựng, lưu trữ, quản lý;
c) Cơ sở dữ liệu địa phương về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu địa phương) do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, lưu trữ, quản lý;

Theo đó, cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen là tập hợp dữ liệu về sinh vật biến đổi gen đã được kiểm tra, đánh giá, xử lý, tích hợp và được lưu trữ một cách có hệ thống, có tổ chức dưới dạng tệp dữ liệu lưu trên các hệ thống tin học, các thiết bị lưu trữ và các vật mang tin như các loại ổ cứng máy tính, băng từ, đĩa CD, DVD hoặc văn bản, tài liệu được xây dựng, cập nhật và duy trì phục vụ quản lý nhà nước và các hoạt động kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, giáo dục đào tạo và nâng cao dân trí.

Cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen bao gồm:

- Cơ sở dữ liệu quốc gia về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu quốc gia) do Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu ngành về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu ngành) do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ xây dựng, lưu trữ, quản lý;

- Cơ sở dữ liệu địa phương về sinh vật biến đổi gen (sau đây gọi tắt là cơ sở dữ liệu địa phương) do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xây dựng, lưu trữ, quản lý;

Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen bao gồm những nội dung nào?

Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 09/2012/TT-BTNMT quy định như sau:

Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen
....
2. Thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi gen bao gồm:
a) Các thỏa thuận song phương, đa phương liên quan đến an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen mà Việt Nam tham gia hoặc ký kết;
b) Các quy định pháp luật hiện hành về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen;
c) Kết quả của các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen do cơ quan quản lý có thẩm quyền lưu giữ;
d) Giấy chứng nhận An toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm, Quyết định công nhận và thu hồi công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận và thu hồi công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; Danh mục sinh vật biến đổi gen được phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và giải phóng ra môi trường; các giấy phép hoặc quyết định nhập khẩu đối với các sinh vật biến đổi gen không thuộc Danh mục sinh vật biến đổi gen được phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và giải phóng ra môi trường;
đ) Các báo cáo gồm: báo cáo theo quy định tại phụ lục I, II, III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền và sản phẩm có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen; báo cáo về kiểm tra, xử lý các trường hợp vận chuyển không chủ đích các sinh vật biến đổi gen; báo cáo việc kiểm tra, xử lý và khắc phục các trường hợp xảy ra rủi ro liên quan đến sinh vật biến đổi gen;
e) Các thông tin về: khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen; diện tích trồng cây biến đổi gen, những trường hợp xảy ra rủi ro và biện pháp xử lý; danh sách các chuyên gia trong lĩnh vực an toàn sinh học và công nghệ sinh học hiện đại trong và ngoài nước; các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến sinh vật biến đổi gen.

Theo đó, Dữ liệu, thông tin về sinh vật biến đổi gen bao gồm những nội dung sau đây:

- Các thỏa thuận song phương, đa phương liên quan đến an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen mà Việt Nam tham gia hoặc ký kết;

- Các quy định pháp luật hiện hành về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen;

- Kết quả của các chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ về an toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen do cơ quan quản lý có thẩm quyền lưu giữ;

- Các loại giấy tờ có liên quan đến sinh vật biến đổi gen gồm:

+ Giấy chứng nhận An toàn sinh học, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thức ăn chăn nuôi, Giấy phép khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;

+ Quyết định công nhận kết quả khảo nghiệm, Quyết định công nhận và thu hồi công nhận Phòng thí nghiệm nghiên cứu về sinh vật biến đổi gen, Quyết định công nhận và thu hồi công nhận Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;

+ Danh mục sinh vật biến đổi gen được phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và giải phóng ra môi trường;

+ Các giấy phép hoặc quyết định nhập khẩu đối với các sinh vật biến đổi gen không thuộc Danh mục sinh vật biến đổi gen được phép sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi và giải phóng ra môi trường;

- Các báo cáo gồm:

+ Báo cáo theo quy định tại phụ lục I, II, III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định 69/2010/NĐ-CP;

+ Báo cáo về kiểm tra, xử lý các trường hợp vận chuyển không chủ đích các sinh vật biến đổi gen;

+ Báo cáo việc kiểm tra, xử lý và khắc phục các trường hợp xảy ra rủi ro liên quan đến sinh vật biến đổi gen;

- Các thông tin về:

+ Khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen;

+ Diện tích trồng cây biến đổi gen, những trường hợp xảy ra rủi ro và biện pháp xử lý;

+ Danh sách các chuyên gia trong lĩnh vực an toàn sinh học và công nghệ sinh học hiện đại trong và ngoài nước;

+ Các thông tin, dữ liệu khác liên quan đến sinh vật biến đổi gen.

Ai có thẩm quyền quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen?

Theo Điều 4 Thông tư 09/2012/TT-BTNMT quy định thẩm quyền xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu về sinh vật biến đổi gen như sau:

(1) Giao Tổng cục Môi trường là cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia Tổng cục Môi trường có trách nhiệm:

- Tập hợp thống nhất toàn bộ dữ liệu về sinh vật biến đổi gen của ngành, địa phương trên phạm vi toàn quốc;

- Tổ chức cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi gen;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều này.

(2) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ giao đơn vị làm đầu mối quản lý cơ sở dữ liệu ngành và có văn bản thông báo gửi đến Tổng cục Môi trường để biết, phối hợp thực hiện. Cơ quan đầu mối thực hiện các nhiệm vụ sau:

- Tập hợp thống nhất toàn bộ dữ liệu về sinh vật biến đổi gen thuộc lĩnh vực, ngành quản lý;

- Tổ chức cập nhật, quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi gen thuộc lĩnh vực, ngành quản lý;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b khoản 2 Điều này.

(3) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về sinh vật biến đổi gen. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tập hợp thống nhất toàn bộ dữ liệu về sinh vật biến đổi gen của địa phương;

- Tổ chức cập nhật, quản lý và sử dụng thông tin, dữ liệu về sinh vật biến đổi gen của địa phương;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại các điểm a, b khoản 3 Điều này.

Lưu ý: Kinh phí chi cho xây dựng, cập nhật, quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia, ngành và địa phương về sinh vật biến đổi gen được sử dụng từ nguồn ngân sách trung ương, địa phương và nguồn ngân sách sự nghiệp môi trường.

Sinh vật biến đổi gen
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nhập khẩu trái phép sinh vật biến đổi gen, mẫu vật di truyền của sinh vật biến đổi gen sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Xử phạt bao nhiêu tiền đối với hành vi vi phạm về sinh vật biến đổi gen, sản phẩm của sinh vật biến đổi gen, khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen?
Pháp luật
Sinh vật biến đổi gen là gì? Giấy chứng nhận an toàn sinh học đối sinh vật biến đổi gen được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực phẩm biến đổi gen là gì? Điều kiện cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm được quy định như thế nào?
Pháp luật
Được phép yêu cầu bảo mật thông tin về sinh vật biến đổi gen không? Sử dụng sinh vật biến đổi gen làm thực phẩm kinh doanh có bị xử phạt hay không?
Pháp luật
Mức độ rủi ro của sinh vật biến đổi gen được phân thành mấy cấp? Có bắt buộc thẩm định báo cáo đánh giá rủi ro do sinh vật biến đổi gen gây ra?
Pháp luật
Sản xuất sản phẩm của sinh vật biến đổi gen dùng làm thực phẩm cần tuân thủ quy định gì? Điều kiện được cấp Giấy xác nhận sinh vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm?
Pháp luật
Nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen cần đáp ứng yêu cầu an toàn sinh học ra sao? Có bao nhiêu mức độ an toàn sinh học trong nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen?
Pháp luật
Cá nhân nghiên cứu tạo ra sinh vật biến đổi gen có phải công khai mức độ rủi ro đối với đa dạng sinh học? Nguyên tắc đánh giá rủi ro của sinh vật biến đổi gen đối với đa dạng sinh học là gì?
Pháp luật
Cơ sở khảo nghiệm sinh vật biến đổi gen có phải chứng minh năng lực không? Ai có thẩm quyền khảo nghiệm đánh giá rủi ro sinh vật biến đổi gen?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sinh vật biến đổi gen
798 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sinh vật biến đổi gen
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào