Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào? Cơ quan đăng ký kinh doanh có được từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh không?

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào? Cơ quan đăng ký kinh doanh có được từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh không? Cơ quan đăng ký kinh doanh có được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không? - Câu hỏi của anh Trần Thắng đến từ Bình Dương

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào?

Căn cứ vào Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về cơ quan đăng ký kinh doanh như sau:

Cơ quan đăng ký kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm:
a) Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm để tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh;
b) Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (sau đây gọi chung là Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh có tài khoản và con dấu riêng.

Như vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào?

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào? (Hình từ Internet)

Cơ quan đăng ký kinh doanh có được từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh không?

Căn cứ vào Điều 16 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
1. Trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.
2. Hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh.
3. Phối hợp xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin về hộ kinh doanh hoạt động trên phạm vi địa bàn; định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Phòng Đăng ký kinh doanh, Cơ quan thuế cấp huyện về tình hình đăng ký hộ kinh doanh trên địa bàn.
4. Cung cấp thông tin về đăng ký hộ kinh doanh trên phạm vi địa bàn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan quản lý thuế tại địa phương, các cơ quan có liên quan và các tổ chức, cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật.
5. Trực tiếp kiểm tra hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra hộ kinh doanh theo nội dung trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh.
6. Yêu cầu hộ kinh doanh báo cáo về việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này khi cần thiết.
7. Yêu cầu hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi phát hiện hộ kinh doanh không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh.
8. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.
9. Đăng ký kinh doanh cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trực tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh; xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp hoặc từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh.

Ngoài ra, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cũng là cơ quan hướng dẫn hộ kinh doanh và người thành lập hộ kinh doanh về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký hộ kinh doanh; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật,..

Cơ quan đăng ký kinh doanh có được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không?

Căn cứ vào Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định như sau:

Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.

Như vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Cơ quan đăng ký kinh doanh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thông tư 34/2024/TT-NHNN quy định thông báo về cấp đổi Giấy phép, sửa đổi, Giấy phép cho Cơ quan đăng ký kinh doanh ra sao?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế phối hợp như thế nào trong đăng ký sử dụng hóa đơn?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký kinh doanh có phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ đăng ký kinh doanh không?
Pháp luật
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện là cơ quan nào? Cơ quan đăng ký kinh doanh có được từ chối cấp đăng ký hộ kinh doanh không?
Pháp luật
Hộ kinh doanh thực hiện kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng không thông báo với cho cơ quan đăng ký kinh doanh thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ quan đăng ký kinh doanh
Nguyễn Hoàng Tuấn Kiệt Lưu bài viết
12,647 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ quan đăng ký kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ quan đăng ký kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào