Có mấy phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi?
Khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi là gì?
Khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi được giải thích theo tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm như sau:
Khối lượng riêng của đá (specific gravity of rock)
Là khối lượng một đơn vị thể tích các hạt khoáng tạo đá (không kể lỗ rỗng), đồng nghĩa với khối lượng một đơn vị thể tích pha cứng, ký hiệu là rs, đơn vị tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
Theo quy định nêu trên thì khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi là khối lượng một đơn vị thể tích các hạt khoáng tạo đá (không kể lỗ rỗng), đồng nghĩa với khối lượng một đơn vị thể tích pha cứng, ký hiệu là rs, đơn vị tính bằng gam trên centimet khối (g/cm3).
Có mấy phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi?
Phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi được quy định theo tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm như sau:
4. Quy định chung
4.1. Mẫu đá dùng cho thí nghiệm phải đảm bảo về chất lượng và số lượng theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 8733:2012.
4.2. Có hai phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá, cần dựa vào các quy định về đặc tính của đá mà lựa chọn phương pháp áp dụng cho phù hợp:
a/ Phương pháp đun sôi được áp dụng cho các loại đá không bị hòa tan và biến đổi khi tác dụng với nước.
b/ Phương pháp chân không được áp dụng cho các loại đá dễ hòa tan trong nước hoặc chứa hữu cơ.
4.3. Đối với mỗi mẫu đá phải tiến hành hai mẫu thử đồng thời, trong cùng một điều kiện. Khối lượng riêng của mẫu đá được lấy bằng giá trị trung bình số học của kết quả hai mẫu thử có độ chênh lệch nhau không vượt quá 0,02 g/cm3; nếu, kết quả của hai mẫu thử có độ chênh lệch vượt quá quy định thì phải tiến hành thí nghiệm mẫu bổ sung, rồi lấy kết quả của hai mẫu thử có độ chênh lệch trong phạm vi cho phép để tính toán.
4.4. Ghi chép các số liệu thí nghiệm vào sổ thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm vào Bảng A.1 Phụ lục A.
Như vậy, có 02 phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi, cần dựa vào các quy định về đặc tính của đá mà lựa chọn phương pháp áp dụng cho phù hợp:
(1) Phương pháp đun sôi được áp dụng cho các loại đá không bị hòa tan và biến đổi khi tác dụng với nước.
(2) Phương pháp chân không được áp dụng cho các loại đá dễ hòa tan trong nước hoặc chứa hữu cơ.
Chi tiết các phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi được quy định theo Mục 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm.
Lưu ý:
+ Đối với mỗi mẫu đá phải tiến hành hai mẫu thử đồng thời, trong cùng một điều kiện.
+ Khối lượng riêng của mẫu đá được lấy bằng giá trị trung bình số học của kết quả hai mẫu thử có độ chênh lệch nhau không vượt quá 0,02 g/cm3; nếu, kết quả của hai mẫu thử có độ chênh lệch vượt quá quy định thì phải tiến hành thí nghiệm mẫu bổ sung, rồi lấy kết quả của hai mẫu thử có độ chênh lệch trong phạm vi cho phép để tính toán.
+ Ghi chép các số liệu thí nghiệm vào sổ thí nghiệm và ghi chép kết quả thí nghiệm vào Bảng A.1 Phụ lục A kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, theo Mục 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm quy định Báo cáo kết quả thí nghiệm gồm các thông tin chủ yếu sau:
- Tên công trình, hạng mục công trình;
- Vị trí lấy mẫu, độ sâu lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu đá;
- Số hiệu mẫu trong phòng thí nghiệm;
- Mô tả đặc điểm của đá: màu sắc, đặc điểm phân lớp, phân phiến, mứt độ nứt nẻ v.v…;
- Phương pháp thí nghiệm áp dụng;
- Khối lượng riêng của đá.
Có mấy phương pháp thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của đá xây dựng công trình thủy lợi? (Hình từ Internet)
Bảng tra cứu khối lượng riêng của nước cất ở các nhiệt độ khác nhau như thế nào?
Bảng tra cứu khối lượng riêng của nước cất ở các nhiệt độ khác nhau được căn cứ theo Phụ lục C kèm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8735:2012 về Đá xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định khối lượng riêng của đá trong phòng thí nghiệm như sau:
Nhiệt độ của nước (oC) | Khối lượng riêng của nước (g/cm3) |
5 | 0,99999 |
6 | 0,99997 |
7 | 0,99993 |
8 | 0,99988 |
9 | 0,99981 |
10 | 0,99973 |
11 | 0,99963 |
12 | 0,99952 |
13 | 0,99940 |
14 | 0,99927 |
15 | 0,99913 |
16 | 0,99897 |
17 | 0,99880 |
18 | 0,99862 |
19 | 0,99843 |
20 | 0,99823 |
21 | 0,99802 |
22 | 0,99780 |
23 | 0,99757 |
24 | 0,99733 |
25 | 0,99707 |
26 | 0,99681 |
27 | 0,99654 |
28 | 0,99626 |
29 | 0,99587 |
30 | 0,99566 |
31 | 0,99537 |
32 | 0,99505 |
33 | 0,99473 |
34 | 0,99440 |
35 | 0,99406 |
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan là địa điểm nào theo quy định Luật Hải quan? Thủ tục hải quan là gì?
- Thành viên tạo lập thị trường là gì? Thành viên tạo lập thị trường được đồng thời thực hiện các giao dịch nào?
- Người đại diện của người bệnh thành niên có phải là thân nhân của người bệnh không? Có được lựa chọn người đại diện cho mình không?
- Doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hoạt động trong những lĩnh vực nào thì được giảm thuế TNDN?
- Cơ sở lưu trú du lịch đáp ứng tối thiểu bao nhiêu lượt khách lưu trú thì được công nhận khu du lịch cấp tỉnh?