Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?

Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là bao lâu?

Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới?

Căn cứ theo điểm a khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 phân loại đất như sau:

Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
...

Theo đó, đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Theo khoản 1 Điều 5 Luật Đất đai 2024 về nguyên tắc sử dụng đất như sau:

Nguyên tắc sử dụng đất
1. Đúng mục đích sử dụng đất.
2. Bền vững, tiết kiệm, có hiệu quả đối với đất đai và tài nguyên trên bề mặt, trong lòng đất.
...

Đồng thời, theo khoản 1 Điều 31 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; thực hiện đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật.
...

Theo quy định trên thì người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân thủ quy định khác của pháp luật có liên quan.

Bên cạnh đó, đất nông nghiệp không có mục đích để ở mà chỉ được sử dụng vào các mục đích sản xuất nông nghiệp như canh tác, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối....cho nên người sử dụng đất không được xây dựng nhà ở trên đất nông nghiệp.

Trường hợp người sử dụng đất muốn xây dựng nhà để ở trên diện tích đất này thì trước tiên người sử dụng đất cần thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.

Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?

Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở? (Hình từ Internet)

Chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở có phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai 2024 như sau:

Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.
...

Như vậy, trường hợp người sử dụng đất chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

Khi chuyển mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là bao lâu?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 173 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất
...
1. Thời hạn sử dụng đất đối với cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
a) Trường hợp chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ sang loại đất khác thì thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
b) Trường hợp chuyển đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ thì thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;
c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này thì cá nhân sử dụng đất được tiếp tục sử dụng đất đó theo thời hạn đã được giao, cho thuê;
d) Trường hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
...

Theo đó, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

Theo Điều 171 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Đất sử dụng ổn định lâu dài
1. Đất ở.
2. Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng quy định tại khoản 4 Điều 178 của Luật này.
3. Đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất do tổ chức quản lý.
...

Như vậy, thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở là ổn định lâu dài.

Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng trụ sở cơ quan có phải chịu trách nhiệm trước Nhà nước không?
Pháp luật
Có được xây nhà ở trên đất nông nghiệp hay không theo Luật Đất đai mới? Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất ở?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp mới nhất? Thời hạn sử dụng đất có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?
Pháp luật
Cá nhân được nhận chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với loại đất nào? Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có bắt buộc phải công chứng?
Pháp luật
Cá nhân chỉ được chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng đơn vị hành chính cấp nào?
Pháp luật
Đất cơ sở lưu giữ tro cốt là loại đất gì? Nhà nước giao đất cho cơ sở lưu giữ tro cốt có thu tiền sử dụng đất không?
Pháp luật
Đất cơ sở lưu giữ tro cốt có cần phải quy hoạch thành khu tập trung không? Có phải là đất sử dụng ổn định lâu dài không?
Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân trực tiếp sử dụng đất nông nghiệp là ai? Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất nào?
Pháp luật
Điều 47 Luật Đất đai 2024 quy định cá nhân sử dụng đất NN do được Nhà nước giao đất thì chỉ được chuyển đổi QSDĐ NN trong cùng ĐVHC cấp nào cho cá nhân khác?
Pháp luật
Tích tụ đất nông nghiệp là gì? Người dân có được nhận góp vốn để tích tụ đất nông nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất nông nghiệp
43 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào