Có được viết giấy đặt cọc không có công chứng không? Đặt cọc có phải là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không?

Cho tôi hỏi có được viết giấy đặt cọc không có công chứng không? Tôi có viết giấy đặt cọc thuê căn nhà để làm mặt bằng kinh doanh nhưng không có công chứng. Vậy tôi có đòi lại tiền đặt cọc được không? Mong được giải đáp.

Đặt cọc có phải là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không?

Căn cứ Điều 292 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:

"Điều 292. Biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
Các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bao gồm:
1. Cầm cố tài sản.
2. Thế chấp tài sản.
3. Đặt cọc.
4. Ký cược.
..."

Như vậy, đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.

Đặt cọc

Đặt cọc (Hình từ Internet)

Có được viết giấy đặt cọc không có công chứng không?

Căn cứ Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về việc đặt cọc như sau:

"Điều 328. Đặt cọc
1. Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.
2. Trường hợp hợp đồng được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc; nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.”

Đối chiếu quy định trên, pháp luật không quy định về hình thức của văn bản đặt cọc.

Do đó khi văn bản thỏa thuận về việc đặt cọc đã có chữ ký của 2 bên thì đã đảm bảo về mặt pháp lý mà không bắt buộc phải có công chứng.

Việc công chứng, chứng thực có thể do hai bên tự thỏa thuận với nhau.

Trường hợp 2 bên thỏa thuận về tiền đặt cọc tại giấy đặt cọc được trả lại khi không muốn thuê nửa thì bạn có được quyền đòi lại tiền cọc.

Muốn công chứng giấy đặt cọc thì thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định về việc công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn như sau:

"Điều 40. Công chứng hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn
1. Hồ sơ yêu cầu công chứng được lập thành một bộ, gồm các giấy tờ sau đây:
a) Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;
b) Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
c) Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng;
d) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
đ) Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có.
2. Bản sao quy định tại khoản 1 Điều này là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
3. Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
4. Công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu công chứng tuân thủ đúng các quy định về thủ tục công chứng và các quy định pháp luật có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, giao dịch; giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng, giao dịch.
5. Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc đối tượng của hợp đồng, giao dịch chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
6. Công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, giao dịch; nếu trong dự thảo hợp đồng, giao dịch có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng, giao dịch không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
7. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng, giao dịch hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
8. Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng, giao dịch thì ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch."

Theo đó, muốn công chứng giấy đặt cọc thì thực hiện như trên.

Đặt cọc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ để mua nhà, xe được hay không? Đặt cọc bằng vàng, bằng ngoại tệ có bắt buộc lập thành văn bản hay không?
Pháp luật
Tiền đặt cọc là gì? Số tiền đặt cọc mà doanh nghiệp nhận được từ đối tác có cần phải lập hóa đơn GTGT hay không?
Pháp luật
Có lấy lại được tiền đặt cọc thuê nhà khi chưa chuyển vào ở không? Thời hạn có hiệu lực hợp đồng thuê nhà là khi nào?
Pháp luật
Book tour đi du lịch nước ngoài nhưng không đi được vì ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 thì có lấy lại tiền đặt cọc được hay không?
Pháp luật
Đòi lại tiền đặt cọc mua nhà đất có được không? Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà đất mới nhất năm 2023?
Pháp luật
Có được viết giấy đặt cọc không có công chứng không? Đặt cọc có phải là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ không?
Pháp luật
Thế nào là đặt cọc? Có bắt buộc đặt cọc khi mua nhà đất không? Đặt cọc nhưng không thực hiện việc mua bán nhà đất có bị phạt không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đặt cọc
2,286 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đặt cọc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào