Có được vay thế chấp sổ tiết kiệm tại Quỹ tín dụng nhân dân đối với người bị hạn chế cấp tín dụng không?

Quỹ tín dụng nhân dân có phải là tổ chức tín dụng không? Có được vay thế chấp sổ tiết kiệm tại Quỹ tín dụng nhân dân đối với người bị hạn chế cấp tín dụng không? Đây là câu hỏi của chị X.P đến từ Nghệ An.

Quỹ tín dụng nhân dân có phải là tổ chức tín dụng không?

Theo khoản 1, khoản 6 Điều 4 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 có giải thích như sau:

1. Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
...
6. Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.

Như vậy, Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng.

vay thế chấp

Quỹ tín dụng nhân dân (Hình từ Internet)

Có được vay thế chấp sổ tiết kiệm tại Quỹ tín dụng nhân dân đối với người bị hạn chế cấp tín dụng không?

Theo quy định tại Điều 127 Luật Các tổ chức tín dụng 2010, được sửa đổi bởi khoản 20 Điều 1 Luật Các tổ chức tín dụng sửa đổi 2017 như sau:

Hạn chế cấp tín dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng không có bảo đảm, cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho những đối tượng sau đây:
a) Tổ chức kiểm toán, kiểm toán viên đang kiểm toán tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; thanh tra viên đang thanh tra tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Chủ tịch và thành viên khác của Hội đồng quản trị, Trưởng ban và thành viên khác của Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó giám đốc và các chức danh tương đương của quỹ tín dụng nhân dân;
c) Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập;
d) Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó;
đ) Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng;
e) Các công ty con, công ty liên kết của tổ chức tín dụng hoặc doanh nghiệp mà tổ chức tín dụng nắm quyền kiểm soát.
...

Và căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN như sau:

Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.

Bên cạnh đó thì Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN và Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN như sau:

Những nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư.
4. Để mua vàng miếng.
5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
b) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
7. Để gửi tiền.

Theo quy định trên, những người bị hạn chế cấp tín dụng chỉ không được cấp tín dụng khi không có bảo đảm.

Trường hợp nếu người này vay có tài sản bảo đảm cho khoản vay là sổ tiết kiệm, thỏa mãn các điều kiện vay vốn và không thuộc những trường hợp nhu cầu vốn không được vay thì người bị hạn chế cấp tín dụng vẫn được phép vay tiền.

Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức nào?

Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức nào, thì theo Điều 6 Luật Các tổ chức tín dụng 2010 như sau:

Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng
1. Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.
5. Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.
6. Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn.

Theo đó, Quỹ tín dụng nhân dân được thành lập, tổ chức dưới hình thức hợp tác xã.

Quỹ tín dụng nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quỹ tín dụng nhân dân chi trích lập dự phòng bao gồm những khoản nào?
Pháp luật
Tiền gửi bằng đồng Việt Nam của cá nhân tại các quỹ tín dụng nhân dân có được bảo hiểm không? Quỹ tín dụng nhân dân nhận tiền gửi theo hình thức nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi địa bàn hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân mới nhất 2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sơ yếu lý lịch cá nhân của nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm của quỹ tín dụng nhân dân 2024 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng hợp tác xã do ai góp vốn? Ngân hàng hợp tác xã tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia có phải ký quỹ tiền không?
Pháp luật
Đại hội thành viên ngân hàng hợp tác xã tổ chức bao nhiêu năm một lần? Thành viên có bao nhiêu phiếu biểu quyết tại Đại hội thành viên?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân sửa đổi bổ sung quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý nợ phải báo cáo đến cơ quan nào?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt có được vay đặc biệt tại cơ quan nào để thực hiện phương án phục hồi?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân có phải là doanh nghiệp không? Quỹ có phải nộp quỹ phòng chống thiên tai không?
Pháp luật
Quỹ tín dụng nhân dân được sử dụng sổ tiết kiệm trắng cho những mục đích nào? Giá bán sổ tiết kiệm trắng phải đảm bảo nguyên tắc gì?
Pháp luật
Quyết định của Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân được thông qua theo nguyên tắc gì theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ tín dụng nhân dân
1,203 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ tín dụng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ tín dụng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào