Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh với doanh nghiệp trong nước không?
Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh với doanh nghiệp trong nước không?
Căn cứ thực hiện theo khoản 6 Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC có quy định về khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Thu nhập được miễn thuế
...
6. Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
...
Tham khảo kết luận tại Công văn 72998/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành có nội dunh như sau:
Căn cứ theo trình bày của công ty về hợp đồng liên kết đầu tư ký kết với bệnh viện công lập, các bên tham gia hợp đồng đã thống nhất cử bệnh viện làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho công ty, sau đó phân chia lợi nhuận sau thuế theo tỷ lệ thỏa thuận cho công ty thì khoản phân chia lợi nhuận mà công ty nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh này sau khi bệnh viện hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước thuộc khoản thu nhập được miễn thuế TNDN theo quy định tại Khoản 6 Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính nêu trên
Như vậy, thì khoản phân chia lợi nhuận mà công ty nhận được từ hợp đồng hợp tác kinh doanh này sau khi công ty đại diện kinh doanh đã hoàn tất các nghĩa vụ nộp thuế đối với nhà nước thuộc khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định nêu trên.
Có được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh với doanh nghiệp trong nước không?
Doanh nghiệp nào được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%?
Để xác định doanh nghiệp được áp dựng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20% thì chị tham khảo quy định tại khoản 2 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC như sau:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
...
2. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
...
Đối với doanh nghiệp có năm trước liền kề không đủ 12 tháng, tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN chia cho số tháng thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm, nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm sau doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
...
Theo đó mức thuế suất 20% sẽ được áp dụng cho các doanh nghiệp thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng.
Các khoản thu nào không được áp dụng mức thuế suất 20%?
Về các khoản thu không được áp dụng thuế suất 20% được quy định tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 78/2014/TT-BTC (Được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 10 Thông tư 96/2015/TT-BTC) quy định như sau:
Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp
...
3. Không áp dụng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và không áp dụng thuế suất 20% (bao gồm cả doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 20% theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số 78/2014/TT-BTC) đối với các khoản thu nhập sau:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (trừ thu nhập từ đầu tư kinh doanh nhà ở xã hội quy định tại điểm d Khoản 3 Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC); thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản; thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.
b) Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhập từ hoạt động khai thác khoáng sản.
c) Thu nhập từ kinh doanh dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.
...
Theo đó các khoản thu nhập từ các nguồn trên sẽ không được áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 20%.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?