Có được đăng ký trụ sở của doanh nghiệp tại nhà chung cư không? Phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định ra sao?

Cho tôi hỏi có được đăng ký trụ sở của doanh nghiệp tại nhà chung cư không? Doanh nghiệp tôi có được đăng ký thành lập doanh nghiệp có trụ sở chính tại nhà chung cư không? Và doanh nghiệp tôi không có hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở chính. Mong được hỗ trợ, xin chân thành cảm ơn!

Có được đăng ký trụ sở của doanh nghiệp tại nhà chung cư không?

Theo Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định như sau:

"Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có)."

Bên cạnh đó, theo Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.
[...]"

Ngoài ra, theo khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

"Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
[...]
11. Sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở; sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ.
[...]"

Đối chiếu quy định trên, trường hợp doanh nghiệp bạn có nhu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp có trụ sở chính tại nhà chung cư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi được đề nghị sẽ không thực hiện đăng ký trụ sở chính của doanh nghiệp tại nhà chung cư.

Mà chỉ được đặt trụ sở chính tại các phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt.

Nhà chung cư

Nhà chung cư (Hình từ Internet)

Phần sở hữu riêng của nhà chung cư được quy định thế nào?

Theo khoản 1 Điều 100 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

"Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư
1. Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư bao gồm:
a) Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;
b) Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;
c) Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

Theo đó, phần sở hữu riêng nhà chung cư được quy định như trên.

Phần sở hữu chung của nhà chung cư được quy định ra sao?

Căn cứ khoản 2 Điều 100 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

"Điều 100. Phần sở hữu riêng và phần sở hữu chung của nhà chung cư
[...]
2. Phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm:
a) Phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 1 Điều này; nhà sinh hoạt cộng đồng của nhà chung cư;
b) Không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư bao gồm khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, cấp nước, cấp ga, hệ thống thông tin liên lạc, phát thanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác không thuộc phần sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư;
c) Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó, trừ hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt;
d) Các công trình công cộng trong khu vực nhà chung cư nhưng không thuộc diện đầu tư xây dựng để kinh doanh hoặc phải bàn giao cho Nhà nước theo nội dung dự án đã được duyệt bao gồm sân chung, vườn hoa, công viên và các công trình khác được xác định trong nội dung của dự án đầu tư xây dựng nhà ở được phê duyệt."

Như vậy, phần sở hữu chung của nhà chung cư bao gồm những phần nêu trên.

Phần sở hữu của nhà chung cư
Đăng ký trụ sở
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư gồm các hoạt động nào? Ai có trách nhiệm giám sát hoạt động bảo trì?
Pháp luật
Tổ chức nào có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của tòa nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu?
Pháp luật
Chủ sở hữu nhà chung cư có trách nhiệm tự sửa chữa phần sở hữu riêng của mình đúng không? Hoạt động bảo trì nhà chung cư bao gồm các hoạt động nào?
Pháp luật
Xác định phần sở hữu chung, phần sở hữu riêng trong nhà chung cư theo Luật Nhà ở 2023 như thế nào?
Pháp luật
Đối với phần sở hữu chung của nhà chung cư thì người mua nhà có phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc hay không?
Pháp luật
Thế nào là nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu? Phần sở hữu chung và phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được pháp luật quy định như thế nào?
Pháp luật
Nếu kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư không đủ để thực hiện bảo trì thì phải làm sao?
Pháp luật
Chung cư có hạn mức là 50 năm đã bị xuống cấp nghiêm trọng thì giải quyết ra sao? Chung cư có hạn mức là 50 năm thì phần nào là phần sở hữu riêng của người mua?
Pháp luật
Thang máy chung cư có mục đích để ở là phần sở hữu riêng hay phần sở hữu chung của nhà chung cư? Thang máy chung cư bị hỏng thì đơn vị nào có trách nhiệm sửa chữa?
Pháp luật
Chủ sở hữu có được tự sửa nhà chung cư thuộc phần sở hữu riêng của mình không? Chủ sở hữu có trách nhiệm gì trong việc bảo trì nhà chung cư?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phần sở hữu của nhà chung cư
1,344 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phần sở hữu của nhà chung cư Đăng ký trụ sở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phần sở hữu của nhà chung cư Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký trụ sở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào