Có được bổ nhiệm làm kiểm sát viên cao cấp đối với sĩ quan quân đội đã đáp ứng đủ điều kiện về trình độ năng lực không?
- Việc tuyển chọn kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao sẽ do cơ quan có thẩm quyền nào thực hiện?
- Kiểm sát viên cao cấp phải đạt được những tiêu chuẩn nào theo quy định pháp luật?
- Có được bổ nhiệm là kiểm sát viên cao cấp đối với sĩ quan quân đội đã đáp ứng đủ điều kiện về trình độ năng lực không?
Việc tuyển chọn kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao sẽ do cơ quan có thẩm quyền nào thực hiện?
Căn cứ Điều 86 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về
Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao
1. Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao gồm có Chủ tịch là Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các ủy viên là đại diện lãnh đạo Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ, Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Trung ương Hội luật gia Việt Nam.
Danh sách ủy viên Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
2. Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao để Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước bổ nhiệm;
b) Xem xét những trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể được miễn nhiệm chức danh Kiểm sát viên quy định tại khoản 2 Điều 88 của Luật này theo đề nghị của Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao để Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước miễn nhiệm;
c) Xem xét những trường hợp Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao có thể bị cách chức chức danh Kiểm sát viên quy định tại khoản 2 Điều 89 của Luật này theo đề nghị của Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao để Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao trình Chủ tịch nước cách chức.
3. Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao làm việc theo chế độ tập thể; quyết định của Hội đồng tuyển chọn phải được quá nửa tổng số ủy viên biểu quyết tán thành
Theo đó, Hội đồng tuyển chọn Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao sẽ thực hiện việc tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn làm Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Ủy ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Có được bổ nhiệm là kiểm sát viên cao cấp đối với sĩ quan quân đội đã đáp ứng đủ điều kiện về trình độ năng lực không? (Hình từ Internet)
Kiểm sát viên cao cấp phải đạt được những tiêu chuẩn nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 1 Điều 79 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn đối với kiểm sát viên cao cấp như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên cao cấp
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 75 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu là sĩ quan quân đội tại ngũ thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp của Viện kiểm sát quân sự:
a) Đã là Kiểm sát viên trung cấp ít nhất 05 năm;
b) Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
c) Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với Kiểm sát viên cấp dưới;
d) Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp.
Như vậy, để làm kiểm sát viên cao cấp thì cá nhân phải đáp ứng được một số tiêu chuẩn sau:
- Đã là Kiểm sát viên trung cấp ít nhất 05 năm;
- Có năng lực thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
- Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp đối với Kiểm sát viên cấp dưới;
- Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm sát viên cao cấp.
Có được bổ nhiệm là kiểm sát viên cao cấp đối với sĩ quan quân đội đã đáp ứng đủ điều kiện về trình độ năng lực không?
Căn cứ khoản 2 Điều 79 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về trường hợp bổ nhiệm kiểm sát viên cao cấp như sau:
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm sát viên cao cấp
..
2. Trong trường hợp do nhu cầu cán bộ của Viện kiểm sát nhân dân, người đã có thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên, có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 75 của Luật này, các điểm b, c và d khoản 1 Điều này thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu là sĩ quan quân đội tại ngũ thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm sát viên cao cấp của Viện kiểm sát quân sự.
Dẫn chiếu Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên như sau:
Tiêu chuẩn chung của Kiểm sát viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực, bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Luật này.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Như vậy, sĩ quan quân đội để được bổ nhiệm làm kiểm sát viên cao cấp thì ngoài đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về kiểm sát viên cao cấp (từ yêu cầu về thời gian làm kiểm sát viên trung cấp) thì còn cần phải có thời gian làm công tác pháp luật từ 15 năm trở lên, và đáp ứng đủ các điều kiện về tiêu chuẩn chung đối với kiểm sát viên theo quy định tại Điều 75 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014 nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?