Cỡ chữ nội dung trong quyết định của Chủ tịch nước là bao nhiêu? Có được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định không?

Tôi có câu hỏi là: Cỡ chữ nội dung trong quyết định của Chủ tịch nước là bao nhiêu? Có được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định của Chủ tịch nước không? Mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.T đến từ Đồng Nai.

Cỡ chữ nội dung trong quyết định của Chủ tịch nước là bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 35 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 có quy định về trình bày nội dung văn bản như sau:

Trình bày nội dung văn bản
1. Nội dung văn bản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, dàn đều cả hai lề; khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào từ 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen-ti-mét (cm); khoảng cách giữa các đoạn tối thiểu là 6 point (pt); khoảng cách giữa các dòng tối thiểu từ cách dòng đơn hoặc từ 15 point (pt) trở lên.
2. Trường hợp nội dung văn bản được bố cục theo phần, chương, mục, tiểu mục, điều, khoản, điểm thì trình bày như sau:
a) Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của phần, chương dùng số La Mã. Tiêu đề của phần, chương được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản;
b) Từ “Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mục được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, trên một dòng riêng, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản. Số thứ tự của mục, tiểu mục dùng số Ả Rập. Tiêu đề của mục, tiểu mục được trình bày phía dưới, bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, đậm, đặt canh giữa theo chiều ngang của văn bản;
c) Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đúng, đậm, cách lề trái 1 cen-ti-mét (cm) đến 1,27 cen- ti-mét (cm). Số thứ tự của điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.);
d) Số thứ tự các khoản trong mỗi điều dùng số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.), cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng. Trường hợp khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng, trên một dòng riêng;
đ) Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn, bằng chữ in thường, cỡ chữ 14, kiểu chữ đứng.

Như vậy, theo quy định trên thì cỡ chữ nội dung trong quyết định của Chủ tịch nước là 14.

cỡ chữ

Cỡ chữ nội dung trong quyết định của Chủ tịch nước là bao nhiêu? Có được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định không? (Hình từ Internet)

Việc trình bày bố cục quyết định của Chủ tịch nước phải thực hiện theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 17 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 thì việc trình bày bố cục quyết định của Chủ tịch nước phải thực hiện theo nguyên tắc sau:

- Phần là bố cục lớn nhất được trình bày trong văn bản; nội dung của các phần trong văn bản phải độc lập với nhau;

- Chương là bố cục lớn thứ hai được trình bày trong văn bản hoặc trong phần của văn bản; các chương trong văn bản phải có nội dung tương đối độc lập, có tính hệ thống và lô-gích với nhau;

- Mục là bố cục lớn thứ ba được trình bày trong chương của văn bản; việc phân chia các mục theo nội dung tương đối độc lập, có tính hệ thống và lô- gích với nhau;

- Tiểu mục là bố cục lớn thứ tư được trình bày trong mục của văn bản; việc phân chia các tiểu mục theo nội dung tương đối độc lập, có tính hệ thống và lô-gích với nhau;

- Điều là bố cục cơ bản của văn bản. Nội dung của điều phải thể hiện đầy đủ, trọn ý và trọn câu, đúng ngữ pháp; trong điều có thể có khoản, điểm;

- Khoản được trình bày trong điều khi nội dung của điều có các ý tương đối độc lập với nhau. Nội dung mỗi khoản phải được thể hiện đầy đủ một ý;

- Điểm được trình bày trong khoản khi nội dung của khoản có nhiều ý tương đối độc lập với nhau. Nội dung mỗi điểm phải được thể hiện đầy đủ một ý.

Có được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định của Chủ tịch nước không?

Có được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định của Chủ tịch nước không, thì theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị quyết 351/2017/UBTVQH14 có quy định về sử dụng ngôn ngữ trong văn bản như sau:

Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản
1. Ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt; cách diễn đạt phải chính xác, rõ ràng, dễ hiểu.
2. Từ ngữ nước ngoài chỉ được sử dụng khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.
3. Trong văn bản có từ ngữ chuyên môn cần phải làm rõ nội dung thì từ ngữ đó phải được giải thích.

Theo quy định trên thì ngôn ngữ sử dụng trong văn bản là tiếng Việt, từ ngữ nước ngoài chỉ được sử dụng khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.

Như vậy, thì chỉ được sử dụng từ ngữ nước ngoài trong quyết định của Chủ tịch nước khi không có từ ngữ tiếng Việt tương ứng để thay thế và phải được phiên âm sang tiếng Việt hoặc có thể sử dụng trực tiếp nếu là từ ngữ thông dụng, phổ biến.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 61 2024 quy định về một số nội dung thuộc lĩnh vực đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội?
Pháp luật
Luật thương mại mới nhất 2024? Những văn bản nào hướng dẫn thi hành Luật Thương mại mới nhất?
Pháp luật
Thế nào là văn bản áp dụng pháp luật? Sự khác biệt giữa văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
Pháp luật
Hồi tố là gì? Hồi tố trong hình sự được áp dụng như thế nào? 07 Nguyên tắc xử lý người phạm tội theo Bộ luật Hình sự hiện hành?
Pháp luật
Luật Đường bộ số 35/2024/QH15 được Quốc hội khóa XV thông qua ngày 27/6/2024 có hiệu lực thi hành từ ngày nào?
Pháp luật
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới nhất 2024? Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật ra sao?
Pháp luật
Toàn văn dự thảo Nghị định về tiền lương, tiền thưởng trong doanh nghiệp nhà nước như thế nào?
Pháp luật
Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh là gì? Khi nào thực hiện giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh?
Pháp luật
Đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản quy phạm pháp luật là ai theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Tải phụ lục Công văn 5512/BGDĐT-GDTrH file word? Phụ lục Công văn 5512 của Bộ giáo dục file word cập nhật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Văn bản quy phạm pháp luật
320 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Văn bản quy phạm pháp luật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Văn bản quy phạm pháp luật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào