Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên trong Hội đồng quản trị được quy định như thế nào?

Tôi muốn biết Ngân hàng Phát triển Việt Nam có cơ cấu tổ chức, quản lý gồm những thành phần nào? Vì khi tìm hiểu, tôi biết đây là một loại ngân hàng chính sách, vậy ngân hàng này có thành phần Hội đồng quản trị hay không? Nếu có, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị và những thành viên trong Hội đồng quản trị cụ thể là gì?

Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm những thành phần nào?

Điều 12 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, ban hành kèm theo Quyết định số 1515/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Điều lệ) quy định thành phần cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam gồm:

- Hội đồng quản trị.

- Ban kiểm soát.

- Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc.

Có thể thấy, như bạn đã nói, Ngân hàng Phát triển Việt Nam có thành phần Hội đồng quản trị. Đây là thành phần không thể thiếu trong bộ máy tổ chức của ngân hàng này.

Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị là gì?

Khoản 1 Điều 13 Điều lệ quy định về Hội đồng quản trị như sau:

"Điều 13. Hội đồng quản trị và thành viên Hội đồng quản trị
1. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn của chủ sở hữu vốn nhà nước tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam, nhân danh Ngân hàng Phát triển Việt Nam để quyết định, thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu, Bộ Tài chính; chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu, Bộ Tài chính trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật và Điều lệ này."

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam được quy định cụ thể tại Điều 14 Điều lệ như sau:

(1) Trình các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền để quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định, cụ thể như sau:

a) Trình Bộ Tài chính các nội dung quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 39 Điều lệ này;

b) Trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2 Điều 41 Điều lệ này.

(2) Ban hành các quy định nội bộ liên quan tới tổ chức, quản trị và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật bao gồm:

a) Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, các đơn vị tại hội sở chính; bộ phận kiểm soát, kiểm toán nội bộ; sở giao dịch, chi nhánh, phòng giao dịch và phê duyệt điều lệ công ty con, công ty liên kết trong và ngoài nước;

b) Quy chế phân công, phân cấp, ủy quyền trong nội bộ Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và bộ máy giúp việc của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, trong đó, quy định rõ trách nhiệm của từng cấp nhằm đảm bảo việc quản trị, điều hành được an toàn, hiệu quả và thông suốt;

c) Các quy chế nghiệp vụ, các quy chế, quy định khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

(3) Cụ thể hóa chiến lược phát triển; quyết định kế hoạch hoạt động hàng năm và 5 năm sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Quyết định kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản, kế hoạch huy động và sử dụng vốn hàng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(4) Quyết định hoặc phân cấp và ủy quyền theo quy định của pháp luật và Quy chế phân công, phân cấp, ủy quyền của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong việc:

a) Cho vay, bảo lãnh tín dụng đối với từng dự án/khoản vay; các phương án huy động vốn và các hoạt động khác theo quy định của pháp luật;

b) Xử lý rủi ro, tổn thất trong việc cho vay vốn tín dụng chính sách của Nhà nước, các khoản cho vay khác và bảo lãnh tín dụng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và Quy chế xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam;

c) Đầu tư xây dựng cơ bản, mua, bán tài sản của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

d) Điều chuyển vốn để đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định; điều chuyển tài sản giữa các đơn vị trong hệ thống Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(5) Phê duyệt: báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo quyết toán tài chính, phân phối kết quả tài chính, trích lập và sử dụng các quỹ và công bố báo cáo thường niên của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định của pháp luật và Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.

(6) Quyết định việc thành lập, tổ chức lại, giải thể, phá sản, chuyển đổi chủ sở hữu của các sở giao dịch, chi nhánh và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác.

(7) Quyết định cơ cấu, số lượng ban hoặc phòng nghiệp vụ tại hội sở chính, sở giao dịch và chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này.

(8) Quyết định biên chế cho các đơn vị thuộc và trực thuộc trong phạm vi tổng biên chế được giao. Quyết định thang, bảng lương, chế độ trả lương của người lao động và các chức danh trừ các chức danh thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Bộ Tài chính theo quy định của pháp luật. Quyết định hoặc phân cấp và ủy quyền quyết định về cơ chế lương, thưởng đối với các chức danh do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

(9) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với: Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng; Trưởng, Phó và các chức danh khác thuộc ban, bộ phận chuyên môn giúp việc Hội đồng quản trị; trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 1 của Điều lệ này; người đại diện quản lý phần vốn góp của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo đề nghị của Tổng Giám đốc.

(10) Quyết định việc thay đổi tên, địa điểm, tổ chức lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu, phá sản và chấm dứt hoạt động công ty con, công ty liên kết của Ngân hàng Phát triển Việt Nam sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

(11) Quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu đối với phần vốn góp của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết theo quy định của pháp luật và quy định nội bộ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Quyết định kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch hàng năm của sở giao dịch, chi nhánh và công ty con. Quyết định việc tham gia góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn góp của Ngân hàng Phát triển Việt Nam tại công ty con, công ty liên kết sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.

(12) Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Đình chỉ, hủy bỏ, bãi bỏ các văn bản, quy định của Ngân hàng Phát triển Việt Nam (trừ những văn bản do Ban kiểm soát ban hành) trái với nghị quyết, quyết định và các văn bản hiện hành khác của Hội đồng quản trị.

(13) Kiểm tra, giám sát, chỉ đạo Tổng giám đốc trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công; nhận xét, đánh giá hàng năm về hiệu quả làm việc của Tổng giám đốc, báo cáo Bộ Tài chính.

(14) Nhận xét, đánh giá hàng năm, giám sát hoặc phân cấp giám sát đối với chức danh Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của Hội đồng quản trị.

(15) Quyết định cử các thành viên Hội đồng quản trị, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng đi công tác, học tập trong nước và nước ngoài.

(16) Chấp thuận tổ chức kiểm toán độc lập để kiểm toán các hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo đề nghị của Tổng giám đốc.

(17) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển Việt Nam được quy định cụ thể tại Điều 16 Điều lệ, gồm:

(1) Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị theo đúng quy chế hoạt động của Hội đồng quản trị và sự phân công của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

(2) Nghiên cứu, đánh giá tình hình, kết quả hoạt động và đóng góp vào việc định hướng phát triển, phương án, kế hoạch hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong từng thời kỳ.

(3) Tham dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, thảo luận và biểu quyết về tất cả các vấn đề thuộc nội dung cuộc họp, trừ trường hợp không được biểu quyết vì vấn đề xung đột lợi ích với thành viên đó. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Hội đồng quản trị về những quyết định của mình.

(4) Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản trị triệu tập hợp Hội đồng quản trị bất thường theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Điều lệ này.

(5) Thực hiện các quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị phù hợp quy định của pháp luật và Điều lệ này.

(6) Báo cáo trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện nhiệm vụ được giao khi có yêu cầu.

(7) Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Hội đồng quản trị là thành phần không thể thiếu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam. Những quyền và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị nói chung và thành viên Hội đồng quản trị nói riêng được quy định cụ thể tại Điều lệ hoạt động của tổ chức này.

Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ đề nghị Ngân hàng phát triển Việt Nam bảo lãnh của Chủ đầu tư được quy định như thế nào?
Pháp luật
Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển có các loại nào? Phần mềm công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quản lý thế nào?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền sử dụng, quyền sở hữu của mình không?
Pháp luật
Quỹ dự phòng tài chính của Ngân hàng phát triển Việt Nam được dùng để làm gì? Quỹ dự phòng tài chính có phải là vốn tự có của Ngân hàng không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được sử dụng vốn hoạt động để góp vốn, thành lập công ty con không?
Pháp luật
Ngân hàng Phát triển Việt Nam có được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước hay không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về việc trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình hoạt động hằng năm của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất? Thời gian chốt số liệu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình phân loại nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Việc triển khai áp dụng phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được xem là kết thúc khi nào?
Pháp luật
Phòng máy chủ hoạt động công nghệ thông tin trong hệ thống Ngân hàng Phát triển được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ngân hàng Phát triển Việt Nam
3,128 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ngân hàng Phát triển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ngân hàng Phát triển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào