Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào?

Hiện nay cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào? Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 có quy định về cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương như sau:

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:

(1) Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

(2) Các Tòa chuyên trách gồm Tòa Hình sự, Tòa Dân sự, Tòa Hành chính, Tòa Kinh tế, Tòa Lao động, Tòa Gia đình và người chưa thành niên.

Trường hợp cần thiết, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Căn cứ quy định tại điểm này và yêu cầu của thực tiễn xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức các Tòa chuyên trách;

(3) Văn phòng;

(4) Phòng và các đơn vị tương đương.

Ngoài ra, Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn có Chánh án, các Phó Chánh án, Chánh tòa, các Phó Chánh tòa, Thẩm phán Tòa án nhân dân, Thẩm tra viên Tòa án, Thư ký Tòa án, công chức khác và người lao động.

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào?

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được quy định thế nào? (Hình từ Internet)

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm có những ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm Chánh án, các Phó Chánh án và một số Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định. Số lượng thành viên của Ủy ban Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Phiên họp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án chủ trì.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Thảo luận về chương trình, kế hoạch công tác của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo công tác của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để báo cáo Chánh án Tòa án nhân dân tối cao và Hội đồng nhân dân cùng cấp;
c) Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ;
d) Thảo luận về kiến nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét lại bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Như vậy, Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ bao gồm:

- Chánh án;

- Các Phó Chánh án;

- Một số Thẩm phán Tòa án nhân dân do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định.

Số lượng thành viên của Ủy ban Thẩm phán do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Phiên họp Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Chánh án chủ trì.

Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có nhiệm vụ, quyền hạn như thế nào?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định như sau:

Theo đó, nhiệm vụ, quyền hạn của Tòa án nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:

- Sơ thẩm vụ án, vụ việc theo quy định của luật.

- Phúc thẩm vụ án, vụ việc mà bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo, kháng nghị theo quy định của luật.

- Kiểm tra bản án, quyết định của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương đã có hiệu lực pháp luật.

- Kiến nghị Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao xem xét, kháng nghị bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương khi phát hiện có vi phạm pháp luật hoặc có tình tiết mới theo quy định của luật.

- Thực hiện việc tổng kết thực tiễn xét xử; đề xuất án lệ.

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

+ Giải quyết, xét xử vi phạm hành chính theo quy định của luật;

+ Quyết định những vấn đề liên quan đến quyền con người, quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của luật;

+ Phát hiện, kiến nghị về tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản quy phạm pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc theo quy định của luật;

+ Giải thích áp dụng pháp luật trong xét xử, giải quyết vụ án, vụ việc;

+ Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về thi hành án theo quy định của luật;

- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Văn phòng Tòa án nhân dân cấp tỉnh có chức năng nhiệm vụ quyền hạn thế nào?

Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thống nhất bỏ Tòa án cấp cao, cấp huyện và Viện Kiểm sát cấp cao, cấp huyện thì hệ thống tổ chức mới thế nào?
Pháp luật
Định hướng bỏ Tòa án cấp huyện, Viện kiểm sát cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Tờ trình, đề án bỏ Tòa án cấp huyện, VKS cấp huyện hoàn thiện trước 01/4 để báo cáo cơ quan nào?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền Giám đốc thẩm, tái thẩm (dự kiến)? Thẩm quyền TAND tỉnh dự kiến ra sao?
Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân? Người có chức danh tư pháp có thuộc đối tượng bảo vệ tại Tòa án?
Pháp luật
Tòa án nhân dân chuyên biệt Phá sản do Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định thành lập đúng không?
Pháp luật
Tòa án nhân dân thực hiện quyền tư pháp để làm gì? Bảo đảm hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Tòa án thế nào?
Pháp luật
Sáp nhập Tòa án nhân dân: Mô hình tòa án sau sáp nhập theo Kết luận 126 mới nhất? Định hướng sáp nhập tòa án thế nào?
Pháp luật
Hợp tác quốc tế có thuộc phạm vi nhiệm vụ của Tòa án nhân dân không? Tiếng nói và chữ viết dùng trước Tòa án?
Pháp luật
Tòa án nhân dân chịu sự giám sát của ai? Tổ chức của Tòa án nhân dân hiện nay được quy định thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tòa án nhân dân
178 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào