Có bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn khi có hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm không? Nếu có thì mức xử phạt ra sao?

Tôi buôn bán kinh doanh nên phải xuất hóa đơn cho khách. Tuy nhiên, có những khách đòi xuất hóa đơn sớm hơn, tức không đúng thời điểm. Tôi muốn hỏi nếu tôi xuất như vậy thì có bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn không và nếu như xuất cho nhiều khách hàng thì xử phạt gộp chung hay riêng? Nếu có thì mức xử phạt như thế nào? Mong được hỗ trợ. Xin cảm ơn.

Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính bao gồm:

- Mọi vi phạm hành chính phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời và phải bị xử lý nghiêm minh, mọi hậu quả do vi phạm hành chính gây ra phải được khắc phục theo đúng quy định của pháp luật;

- Việc xử phạt vi phạm hành chính được tiến hành nhanh chóng, công khai, khách quan, đúng thẩm quyền, bảo đảm công bằng, đúng quy định của pháp luật;

- Việc xử phạt vi phạm hành chính phải căn cứ vào tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm, đối tượng vi phạm và tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;

- Chỉ xử phạt vi phạm hành chính khi có hành vi vi phạm hành chính do pháp luật quy định.

Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị xử phạt một lần.

Nhiều người cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính thì mỗi người vi phạm đều bị xử phạt về hành vi vi phạm hành chính đó.

Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính hoặc vi phạm hành chính nhiều lần thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ trường hợp hành vi vi phạm hành chính nhiều lần được Chính phủ quy định là tình tiết tăng nặng ( được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020);

- Người có thẩm quyền xử phạt có trách nhiệm chứng minh vi phạm hành chính. Cá nhân, tổ chức bị xử phạt có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp chứng minh mình không vi phạm hành chính;

- Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đây là nguyên tắc áp dung chung về xử phạt vi phạm hành chính, do đó, đây cũng chính là nguyên tắc áp dung cho xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là ai?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

- Đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

+ Người nộp thuế có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

Trường hợp người nộp thuế ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện các nghĩa vụ về thuế mà pháp luật về thuế, quản lý thuế quy định nghĩa vụ, trách nhiệm của bên được ủy quyền phải thực hiện thay người nộp thuế thì nếu bên được ủy quyền có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân được ủy quyền bị xử phạt theo Nghị định này.

Trường hợp theo quy định của pháp luật về thuế và quản lý thuế, tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ đăng ký thuế, khai, nộp thuế thay người nộp thuế mà tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay có hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân khai, nộp thuế thay bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo quy định tại Nghị định này.

+ Tổ chức, cá nhân liên quan vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn.

- Người nộp thuế là tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn bao gồm:

+ Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật Các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác; đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh trực tiếp kê khai, nộp thuế, sử dụng hóa đơn;

+ Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập;

+ Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;

+ Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài, văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam;

+ Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;

+ Tổ hợp tác và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có bị xử phạt hành chính khi có hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm không? Nếu có thì mức xử phạt ra sao?

Xuất hóa đơn không đúng thời điểm

Có bị xử phạt hành chính khi có hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm không? Nếu có thì mức xử phạt ra sao?

Như trên đề cập thì đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là đối tượng có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, do đó, hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm có thể dẫn đến việc ghi nhận hàng hóa bị chênh lệch hoặc chậm trễ thực hiện nghĩa vụ về thuế nên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. Do đó, có thể căn cứ theo quy định tại khoản điểm a khoản 1 và điểm a khoản 4 Điều 24 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về mức xử phạt hành vi vi phạm như sau:

"Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ
1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ;
...
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1, khoản 3 Điều này;"

Theo đó, hành vi xuất hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ sẽ bị phạt cảnh cáo còn nếu ngược lại, hành vi này dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Như vậy, tùy vào việc bạn có chậm thực hiện nghĩa vụ thuế hay không mà sẽ có mức phạt cảnh cáo hay phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng. Bên cạnh đó, việc xuất hóa đơn mang bản chất là ghi nhận cho từng người mua hàng một (trên hóa đơn sẽ ghi nhận rõ một người mua hàng nhất định). Do đó, sẽ xử phạt từng khách hàng tương ứng với 1 lần vi phạm chứ không xét tính chung cho các khách hàng cho 1 lần phạt.

Hóa đơn Tải trọn bộ các quy định về Hóa đơn hiện hành
Xử phạt vi phạm hành chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được ghi tên hàng hóa trên hóa đơn là tên nước ngoài không?
Pháp luật
Trách nhiệm hành chính là gì? Đặc điểm của trách nhiệm hành chính? Các hình thức xử phạt vi phạm hành chính là gì?
Pháp luật
Nộp thuế môn bài bằng cách nào? Nộp thuế môn bài chậm có bị phạt không? Thời gian nộp thuế môn bài là bao lâu?
Pháp luật
Khách hàng trả sản phẩm này để mua sản phẩm khác thì giá xuất hóa đơn thế nào? Giá xuất hóa đơn này có phụ thuộc vào chính sách quy định về giá của công ty không?
Pháp luật
Xử lý hóa đơn liên quan đến doanh nghiệp thuộc danh sách 524 doanh nghiệp rủi ro về thuế theo Công văn 1798 ra sao?
Pháp luật
Nguyên tắc xác định thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định như thế nào?
Pháp luật
Người dưới 16 tuổi tham gia giao thông vi phạm luật giao thông đường bộ thì có bị lập biên bản xử lý vi phạm hành chính không?
Pháp luật
Cá nhân có hành vi thả đèn trời sẽ bị xử phạt hành chính thế nào? Có áp dụng biện pháp khắc hậu quả và hình thức xử phạt bổ sung với cá nhân có hành vi này hay không?
Pháp luật
Trường hợp Sở Công Thương kiểm tra, thanh tra doanh nghiệp về việc thực hiện theo Thông tư số 21/2017/TT-BCT thì kiểm tra ở mức độ nào?
Pháp luật
Loại và hình thức hóa đơn được quy định thế nào? Hóa đơn đỏ (Liên giao cho Khách hàng) có dùng làm bản chính để chứng thực được không?
Pháp luật
Đơn vị có hành vi lập hồ sơ, chứng từ giả mạo bị xử phạt hành chính theo quy định như thế nào? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hành vi này không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hóa đơn
5,583 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hóa đơn Xử phạt vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hóa đơn Xem toàn bộ văn bản về Xử phạt vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào