Chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp có thể bị tạm dừng trong những trường hợp nào?
Chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp có thể bị tạm dừng trong những trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư 28/2015/TT-NHNN (được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 1 Thông tư 10/2020/TT-NHNN) quy định về tạm dừng chứng thư số như sau:
Tạm dừng chứng thư số
1. Chứng thư số của thuê bao bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số tới Cục Công nghệ thông tin;
b) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
2. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này theo yêu cầu của tổ chức quản lý thuê bao. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời gian tạm dừng chứng thư số theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này đến khi những sai sót, sự cố đó đã được khắc phục.
...
Như vậy, theo quy định, chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp có thể bị tạm dừng khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:
(1) Tổ chức quản lý thuê bao gửi hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số tới Cục Công nghệ thông tin;
(2) Theo yêu cầu bằng văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan công an hoặc Bộ Thông tin và Truyền thông;
(3) Cục Công nghệ thông tin phát hiện ra bất cứ sai sót, sự cố nào có thể ảnh hưởng đến quyền lợi của thuê bao hoặc an ninh, an toàn của Hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp có thể bị tạm dừng trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Thời hạn giải quyết thủ tục tạm dừng chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 quy định như sau:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
...
3. Thủ tục tạm dừng chứng thư số
...
- Thành phần hồ sơ: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tạm dừng chứng thư số.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị tạm dừng chứng thư số theo Phụ lục 04.
...
Như vậy, theo quy định, thời hạn giải quyết thủ tục tạm dừng chứng thư số của thuê bao do Ngân hàng Nhà nước cấp là 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị tạm dừng chứng thư số.
Trình tự thực hiện thủ tục tạm dừng chứng thư số gồm những bước nào?
Căn cứ khoản 3 PHẦN II Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động công nghệ thông tin ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2134/QĐ-NHNN năm 2020 quy định như sau:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
...
3. Thủ tục tạm dừng chứng thư số
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số cho thuê bao.
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tạm dừng chứng thư số.
+ Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công. Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
- Cách thức thực hiện:
a) Phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công;
b) Văn bản giấy nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Ngân hàng Nhà nước (Cục Công nghệ thông tin) chỉ tiếp nhận, xử lý văn bản giấy trong các trường hợp sau đây:
...
Như vậy, trình tự thực hiện thủ tục tạm dừng chứng thư số gồm các bước sau đây:
Bước 1: Tổ chức quản lý thuê bao hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền gửi hồ sơ tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Công nghệ thông tin) đề nghị tạm dừng chứng thư số cho thuê bao.
Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, thẩm định hồ sơ nếu hợp lệ sẽ tạm dừng chứng thư số.
Bước 3: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi thông báo kết quả xử lý, lý do từ chối trong trường hợp hồ sơ không được chấp thuận đến tổ chức quản lý thuê bao bằng phương thức điện tử qua Hệ thống dịch vụ công.
Trường hợp Hệ thống dịch vụ công gặp sự cố, thông báo kết quả được gửi đến: (i) tổ chức quản lý thuê bao qua dịch vụ bưu chính hoặc (ii) địa chỉ thư điện tử của thuê bao và cá nhân hoặc bộ phận đầu mối phụ trách quản lý chứng thư số của tổ chức quản lý thuê bao.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?
- Trong hồ sơ thanh toán hợp đồng xây dựng theo đơn giá cố định, đề nghị thanh toán của bên nhận thầu cần thể hiện các nội dung gì?
- Nguyên tắc bố trí kinh phí NSNN cải tạo nâng cấp hạng mục công trình trong dự án đã đầu tư xây dựng?