Chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng điều kiện gì? Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số?

Cho tôi hỏi chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng điều kiện gì? Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định thế nào? Câu hỏi của chị N.T.H.G từ Hải Phòng.

Chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng điều kiện gì?

Điều kiện gia hạn chứng thư số được quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Trường hợp gia hạn, thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số
1. Trường hợp gia hạn hiệu lực của chứng thư số: Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và chưa được gia hạn lần nào; đồng thời thuê bao vẫn thuộc phạm vi được sử dụng chứng thư số quy định tại khoản 1 Điều 10 của Quy chế này sau thời điểm chứng thư số hết hạn hiệu lực.
2. Trường hợp thay đổi, bổ sung thông tin chứng thư số: Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; đồng thời có thông tin trên chứng thư số không còn đúng với thực tế hoặc có thông tin cần bổ sung vào chứng thư số, áp dụng cho các trường hợp sau:
a) Đối với chứng thư số cá nhân:
a1) Thay đổi tổ chức, đơn vị công tác mà tổ chức, đơn vị mới vẫn thuộc Bộ Tài chính;
a2) Thay đổi địa chỉ thư điện tử;
a3) Thay đổi thẩm quyền đối với tổ chức, đơn vị; thay đổi chức danh nhà nước.
b) Đối với chứng thư số cơ quan, tổ chức:
b1) Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động, địa chỉ liên lạc;
...

Như vậy, theo quy định, chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Chứng thư số còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày và chưa được gia hạn lần nào;

(2) Thuê bao vẫn thuộc phạm vi được sử dụng chứng thư số quy định tại khoản 1 Điều 10 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 sau thời điểm chứng thư số hết hạn hiệu lực.

Chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng điều kiện gì? Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số?

Chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được gia hạn cần đáp ứng điều kiện gì? (Hình từ Internet)

Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định thế nào?

Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số được quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Quy trình gia hạn, thay đổi, bổ sung nội dung thông tin chứng thư số
1. Thuê bao có đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 04 tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính gửi đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của thuê bao có đầy đủ thông tin theo quy định).
3. Cục Tin học và Thống kê tài chính liên hệ với thuê bao và thực hiện cập nhật thông tin chứng thư số trên thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao (trong vòng 01 ngày sau khi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin gia hạn hiệu lực, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số).

Như vậy, mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định theo Mẫu 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020.

Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính được quy định thế nào?

TẢI VỀ mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính tại đây.

Cơ quan nào có thẩm quyền gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính?

Thẩm quyền gia hạn chứng thư số được quy định tại khoản 3 Điều 13 Quy chế quản lý, sử dụng chứng thư số, chữ ký số của Bộ Tài chính ban hành kèm theo Quyết định 2140/QĐ-BTC năm 2020 như sau:

Quy trình gia hạn, thay đổi, bổ sung nội dung thông tin chứng thư số
1. Thuê bao có đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 04 tại Phụ lục kèm theo Quy chế gửi Cục Tin học và Thống kê tài chính.
2. Cục Tin học và Thống kê tài chính gửi đề nghị gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số theo Mẫu 08 tại Phụ lục kèm theo Thông tư 185/2019/TT-BQP đến Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin (trong vòng 01 ngày sau khi nhận được đề nghị của thuê bao có đầy đủ thông tin theo quy định).
3. Cục Tin học và Thống kê tài chính liên hệ với thuê bao và thực hiện cập nhật thông tin chứng thư số trên thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao (trong vòng 01 ngày sau khi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin gia hạn hiệu lực, thay đổi nội dung thông tin chứng thư số).

Như vậy, theo quy định, cơ quan có thẩm quyền gia hạn chứng thư số của cá nhân, tổ chức, đơn vị thuộc Bộ Tài chính là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Cục Tin học và Thống kê tài chính có trách nhiệm liên hệ với thuê bao và thực hiện cập nhật thông tin chứng thư số trên thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao trong vòng 01 ngày sau khi Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin gia hạn hiệu lực chứng thư số.

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được phép công bố chứng thư số đã cấp cho thuê bao?
Pháp luật
Chứng thư số có phải là chữ ký số không? Chứng thư số do cơ quan nào cấp theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chứng thư số cho thuê bao của tổ chức gồm nội dung gì? Tổ chức được sử dụng tài khoản định danh điện tử để đề nghị cấp chứng thư số cho thuê bao?
Pháp luật
Khóa bí mật là gì? Khóa bí mật và khóa công khai trên chứng thư số cho thuê bao có cùng cặp khóa không?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính Phủ bị thu hồi trong trường hợp nào? Thời hạn thu hồi chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là bao lâu?
Pháp luật
Sử dụng chữ ký số và chứng thư số của cơ quan, tổ chức và người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức phải đảm bảo điều gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là mẫu nào?
Pháp luật
Để được sử dụng chứng thư số nước ngoài thì chứng thư số phải được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam đúng không?
Pháp luật
Thuê bao có quyền yêu cầu gia hạn chứng thư số bao nhiêu ngày trước ngày hết hạn của chứng thư số?
Pháp luật
Đơn đề nghị cấp chứng thư số thuê bao có thể gửi dưới dạng gì? Hồ sơ cấp chứng thư số của thuê bao đối với cá nhân bao gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Chứng thư số chuyên dùng Chính phủ là gì? Điều kiện cấp mới cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức nhà nước là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thư số
535 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào