Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm?
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ thời hạn có hiệu lực là 20 năm.
2. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
3. Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao được gia hạn thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 03 năm.
4. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra hộ chiếu có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 23 Nghị định này. Đối với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ phục vụ phát hành, kiểm tra thẻ căn cước có gắn chíp điện tử, thời hạn hiệu lực của chứng thư chữ ký số theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
Theo đó, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 05 năm.
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm? (Hình từ Internet)
Nội dung của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm những gì?
Căn cứ theo Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ bao gồm:
- Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Tên của thuê bao.
- Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Khóa công khai.
- Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ có trách nhiệm như thế nào?
Căn cứ theo Điều 36 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
- Tham mưu Ban Cơ yếu Chính phủ giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật; thực hiện bảo đảm cung cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ bảo đảm an toàn, hiệu quả trên cơ sở kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức liên quan.
- Tham mưu, giúp Ban Cơ yếu Chính phủ hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ. Phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng quy định, quy chế về quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, các hệ thống thông tin đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ được an toàn, liên tục.
- Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin yêu cầu chứng thực theo quy định của pháp luật.
- Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu chứng thực; cập nhật, duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ, danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.
- Hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có liên quan việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
- Chủ trì tổ chức tập huấn, huấn luyện triển khai và sử dụng chữ ký số chuyên dùng công vụ, chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và các đối tượng khác có liên quan.
- Hướng dẫn, chuyển giao công cụ hỗ trợ về gia hạn, thay đổi nội dung thông tin chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật cho các cơ quan, tổ chức được ủy quyền tại khoản 2 Điều 34 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
- Phối hợp, hỗ trợ các cơ quan, tổ chức liên quan tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo xác thực, an toàn thông tin.
- Phối hợp với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia xây dựng, triển khai mô hình, giải pháp liên thông giữa Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ với Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia để bảo đảm cho việc kiểm tra hiệu lực chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu, ứng dụng, triển khai các công nghệ xác thực, chữ ký điện tử phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?