Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không? Nếu thời gian phục vụ của công nhân quốc phòng còn 10 năm thì thời hạn sử dụng quy định ra sao?

Cho tôi hỏi: Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không? Nếu thời gian phục vụ của công nhân quốc phòng còn 10 năm thì thời hạn sử dụng quy định ra sao? Trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh công nhân quốc phòng được thực hiện ra sao? Mong được giải đáp. Câu hỏi của Thanh Trì đến từ Nha Trang.

Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Cấp lần đầu đối với các đối tượng được quyết định tuyển chọn, tuyển dụng thành quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Cấp đổi trong trường hợp sau đây:
a) Chứng minh hết thời hạn sử dụng quy định tại Điều 5 Nghị định này hoặc bị hư hỏng;
b) Chuyển đổi đối tượng bố trí sử dụng;
c) Thay đổi họ, chữ đệm, tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc thay đổi nhận dạng do bị thương tích, thẩm mỹ, chỉnh hình.
3. Cấp lại trong trường hợp bị mất Chứng minh.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất thì được cấp lại.

Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không?

Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không? (Hình từ Internet)

Trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh công nhân quốc phòng được thực hiện ra sao?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Trình tự, thủ tục cấp lần đầu được thực hiện như sau:
a) Cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu quy định;
b) Cơ quan quản lý nhân sự trung đoàn và tương đương thực hiện chụp ảnh, lấy vân tay từng người, đối chiếu dữ liệu quản lý quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để làm thủ tục cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
c) Cơ quan quản lý nhân sự sư đoàn và tương đương thực hiện thủ tục theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; kiểm tra việc cấp Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị thuộc quyền; tổng hợp báo cáo cấp trên trực tiếp; thời gian thực hiện không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục;
d) Cơ quan quản lý nhân sự đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng thực hiện kiểm tra, hoàn chỉnh thủ tục; báo cáo Thủ trưởng đơn vị ký Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng thuộc quyền quản lý; thời gian thực hiện không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thiện thủ tục.
2. Trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại được thực hiện như sau:
a) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp cấp đổi quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
c) Trường hợp cấp lại do bị mất quy định tại khoản 3 Điều 8 Nghị định này, cá nhân có đơn đề nghị cấp lại, xác nhận của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp, điền vào tờ khai theo mẫu và nộp cho cơ quan quản lý nhân sự quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều này;
d) Cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự, thủ tục cấp đổi, cấp lại theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

Như vậy, cơ quan quản lý nhân sự thực hiện trình tự thủ tục cấp lại Chứng minh công nhân quốc phòng được thực hiện theo quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này.

Nếu thời gian phục vụ của công nhân quốc phòng còn 10 năm thì thời hạn sử dụng quy định ra sao?

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 59/2016/NĐ-CP quy định thời hạn sử dụng Chứng minh công nhân quốc phòng như sau:

Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thời hạn sử dụng Chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.

Theo đó, thời hạn sử dụng Chứng minh công nhân quốc phòng là mười hai năm. Trường hợp thời gian phục vụ của công nhân quốc phòng còn dưới mười hai năm thì lấy thời hạn phục vụ còn lại để cấp.

Chứng minh công nhân quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nội dung trên chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, Chứng minh công nhân quốc phòng và Chứng minh viên chức quốc phòng
Pháp luật
Đối tượng nào được cấp Chứng minh công nhân quốc phòng lần đầu? Trình tự thủ tục cấp Chứng minh công nhân quốc phòng lần đầu được thực hiện ra sao?
Pháp luật
Chứng minh công nhân quốc phòng có màu gì? Thời hạn sử dụng Chứng minh công nhân quốc phòng là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp Chứng minh công nhân quốc phòng lần đầu? Việc sử dụng Chứng minh công nhân quốc phòng nhằm mục đích gì?
Pháp luật
Mỗi công nhân quốc phòng được cấp bao nhiêu Chứng minh? Mặt trước của Chứng minh công nhân quốc phòng thể hiện những thông tin gì?
Pháp luật
Chứng minh công nhân quốc phòng bị mất có được cấp lại không? Nếu thời gian phục vụ của công nhân quốc phòng còn 10 năm thì thời hạn sử dụng quy định ra sao?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền cấp đổi Chứng minh công nhân quốc phòng? Khi thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú thì có được cấp đổi Chứng minh công nhân quốc phòng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng minh công nhân quốc phòng
788 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng minh công nhân quốc phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng minh công nhân quốc phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào