Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có bắt buộc phải có đối với nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan không?

Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có bắt buộc phải có đối với nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan không? Tôi muốn làm nhân viên đại lý thủ tục hải quan thì có bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan hay không? Nếu có thì tôi muốn biết thêm thông tin về hồ sơ, thủ tục thi?

Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có bắt buộc phải có đối với nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng như sau:

“1. Đại lý làm thủ tục hải quan.
2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
3. Tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan.
4. Người dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
5. Cán bộ, công chức hải quan và cơ quan hải quan các cấp.”

Ngoài ra điểm b khoản 2 Điều 20 Luật Hải quan 2014 có quy định:

"2. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là công dân Việt Nam đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có trình độ cao đẳng kinh tế, luật, kỹ thuật trở lên;
b) Có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan;
c) Được cơ quan hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan."

Như vậy nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là đối tượng bắt buộc phải có chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.

Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan

Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan (Hình từ Internet)

Hồ sơ và thủ tục thi cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 4 Điều 3 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan như sau:

“1. Hồ sơ dự thi
a) Hồ sơ đăng ký dự thi lần đầu để cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
a.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
a.2) Bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên thuộc các ngành kinh tế, luật, kỹ thuật; 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.3) Hai (02) ảnh màu 3x4cm chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh (01 ảnh dán vào phiếu đăng ký dự thi, 01 ảnh dán vào Chứng chỉ khi được cấp).
a.4) Văn bản ghi kết quả học tập trong trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện chuyên ngành đáp ứng điều kiện miễn thi theo quy định tại tiết a.1 điểm a và tiết b.1 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu;
a.5) Văn bản xác nhận của trường đại học, cao đẳng mà người đăng ký dự thi công tác trước khi thôi làm giảng viên trong trường hợp người dự thi thuộc đối tượng miễn thi theo quy định tại tiết a.2 điểm a và tiết b.2 điểm b khoản 7 Điều này: 01 bản chính
b) Hồ sơ đăng ký dự thi lại các môn thi chưa đạt, người dự thi nộp một (01) bộ hồ sơ, bao gồm:
b.1) Phiếu đăng ký dự thi theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b.2) Hai (02) ảnh màu 3x4cm dược chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tỉnh đến thời điểm nộp hồ sơ dự thi có ghi rõ họ tên, năm sinh ở mặt sau của ảnh để dán vào Phiếu đăng ký dự thi và Chứng chỉ khi được cấp
2. Đăng ký dự thi
Người dự thi đăng ký dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để Tổng cục Hải quan làm căn cứ tổ chức thi.
4. Nộp hồ sơ dự thi
a) Trong thời gian thông báo nêu tại khoản 3 Điều này, người dự thi phải nộp hồ sơ đăng ký dự thi tại Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi thuận tiện do người dự thi lựa chọn và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
b) Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc nhận hồ sơ đăng ký dự thi, Cục Hải quan tỉnh, thành phố lập danh sách người dự thi đủ điều kiện dự thi kèm hồ sơ đăng ký dự thi và lệ phí dự thi gửi về Tổng cục Hải quan để tổng hợp và công bố danh sách người đủ điều kiện dự thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan để người dự thi biết.”

Quy trình cấp chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 12/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 22/2019/TT-BTC quy định về cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan như sau:

“1. Trường hợp được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Người có 03 môn thi đạt yêu cầu theo quy định tại điểm a, điểm c khoản 9 Điều 3 Thông tư này được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan.
b) Công chức hải quan giữ ngạch kiểm tra viên hải quan có 09 (chín) năm công tác liên tục hoặc kiểm tra viên chính hoặc kiểm tra viên cao cấp sau khi chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc (không bao gồm trường hợp bị kỷ luật buộc thôi việc) được cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan trong thời hạn 03 năm kể từ ngày có quyết định chuyển công tác, nghỉ hưu hoặc nghỉ việc.
2. Cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan:
a) Đối với các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo kết quả thi trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm Thông tư này.
b) Đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này:
b.1) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nghỉ hưu hoặc nghỉ việc hoặc chuyển công tác, cá nhân có nhu cầu cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan có Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này gửi Tổng cục Hải quan và gửi kèm 01 ảnh màu 3x4cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ có ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau của ảnh.
b.2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Tổng cục Hải quan kiểm tra thông tin về hồ sơ cán bộ lưu giữ tại Tổng cục Hải quan, đối chiếu với điều kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư này để xem xét việc cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản trả lời và nêu rõ lý do đối với trường hợp không đủ điều kiện.
c) Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được sử dụng để cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định tại Thông tư này
3. Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan sẽ được gửi cho người được cấp theo địa chỉ đăng ký trên Phiếu dự thi (đối với trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này) hoặc trên văn bản đề nghị (đối với trường hợp nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trường hợp nhận trực tiếp tại nơi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan thì xuất trình giấy chứng minh nhân dân và ký nhận.”
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
Đại lý làm thủ tục hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan có bắt buộc phải ký hợp đồng đại lý với chủ hàng không? Người nước ngoài có thể trở thành nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị chấm dứt hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan mới nhất? Thời hạn ra quyết định chấm dứt hoạt động là bao lâu?
Pháp luật
Kết quả Thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được Tổng cục Hải quan thông báo trong thời gian nào?
Pháp luật
Cục Hải quan tỉnh phải tổng hợp báo cáo về tình hình hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan trên địa bàn quản lý gửi cơ quan có thẩm quyền là khi nào?
Pháp luật
Thí sinh dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan được miễn thi môn Pháp luật về hải quan và môn Kỹ thuật nghiệp vụ hải quan trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo tình hình hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan được quy định thế nào? Thời hạn gửi báo cáo tình hình hoạt động?
Pháp luật
Mẫu phiếu đăng ký dự thi cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan mới nhất? Kỳ thi gồm những môn nào?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện việc khai và làm thủ tục hải quan thay chủ hàng hóa thì có phải ký hợp đồng đại lý không?
Pháp luật
Đại lý làm thủ tục hải quan bị tạm dừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Điều kiện cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan là gì? Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan
9,987 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan Đại lý làm thủ tục hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào