Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản không?
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản không?
- Hồ sơ yêu cầu chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản gồm những gì?
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm gồm những loại nào và được sử dụng như thế nào?
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản không?
Căn cứ Điều 28 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định về nguyên tắc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm như sau:
Nguyên tắc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
Việc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc sau:
1. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản.
2. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị do cơ sở đào tạo về bảo hiểm nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị.
3. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản.
4. Việc chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm phải được hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2025. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 sẽ hết hiệu lực kể từ khi được chuyển đổi sang chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại Thông tư này hoặc kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, tùy trường hợp nào xảy ra trước.
5. Chứng chỉ đại lý bảo hiểm được chuyển đổi dưới dạng dữ liệu điện tử và được lưu giữ trên Hệ thống Quản lý thi chứng chỉ.
Theo quy định trên, chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản.
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ cấp có được chuyển đổi thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản không? (Hình từ internet)
Hồ sơ yêu cầu chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản gồm những gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 29 Thông tư 69/2022/TT-BTC quy định như sau:
Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm
...
2. Hồ sơ yêu cầu chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chuyển đổi chứng chỉ (kèm theo danh sách đại lý bảo hiểm có chứng chỉ đề nghị được chuyển đổi) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 của đại lý bảo hiểm;
c) Bản sao chứng thực Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của đại lý bảo hiểm. Trường hợp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính đã hoàn thành việc kết nối, chia sẻ xác thực thông tin công dân với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm khai thác các thông tin này trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật.
...
Như vậy, hồ sơ yêu cầu chuyển đổi chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo về bảo hiểm phi nhân thọ thành chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản gồm:
(1) Văn bản đề nghị chuyển đổi chứng chỉ (kèm theo danh sách đại lý bảo hiểm có chứng chỉ đề nghị được chuyển đổi) theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư 69/2022/TT-BTC TẢI VỀ;
(2) Bản sao chứng thực chứng chỉ đại lý bảo hiểm được cấp trước ngày 01 tháng 01 năm 2023 của đại lý bảo hiểm;
(3) Bản sao chứng thực Thẻ căn cước công dân/Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của đại lý bảo hiểm.
Trường hợp hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài chính đã hoàn thành việc kết nối, chia sẻ xác thực thông tin công dân với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm khai thác các thông tin này trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định pháp luật.
Chứng chỉ đại lý bảo hiểm gồm những loại nào và được sử dụng như thế nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC, các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm bao gồm:
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe.
Căn cứ khoản 3 Điều 19 Thông tư 69/2022/TT-BTC, các loại chứng chỉ đại lý bảo hiểm quy định trên được sử dụng như sau:
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị) và sản phẩm bảo hiểm sức khỏe;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm liên kết đơn vị: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm phi nhân thọ cơ bản: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ (trừ sản phẩm bảo hiểm hàng hải, sản phẩm bảo hiểm hàng không), các sản phẩm thuộc loại hình bảo hiểm sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng hải: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng hải;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm hàng không: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm hàng không;
- Chứng chỉ đại lý bảo hiểm sức khỏe: được sử dụng để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đối với các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe và các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?