Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng có hệ số lương bao nhiêu? Có yêu cầu trình độ đại học đối với kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng hay không?
- Có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học thì mới được đảm nhận chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng không?
- Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng có hệ số lương bao nhiêu?
- Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng như thế nào?
Có bắt buộc phải tốt nghiệp đại học thì mới được đảm nhận chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng không?
Tại Điều 11 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng như sau:
Kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng - Mã số: V.03.10.30
1. Nhiệm vụ
a) Tổng hợp số liệu phục vụ xây dựng phương án quản lý rừng bền vững, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, báo cáo của đơn vị.
b) Thực hiện phương án quản lý bảo vệ rừng bền vững, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
c) Thực hiện quy trình kỹ thuật, theo dõi, tổng hợp kết quả thực hiện công tác quản lý bảo vệ rừng.
d) Thực hiện các hoạt động theo vị trí việc làm: Theo dõi diễn biến rừng; bảo tồn đa dạng sinh học rừng, thực vật rừng, động vật rừng; bảo vệ rừng; phòng cháy và chữa cháy rừng; tổ chức hội nghị, hội thảo, triển lãm, diễn đàn, tham quan học tập; tư vấn, dịch vụ.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo đơn vị phân công theo quy định pháp luật.
2. Tiêu chuẩn về năng lực, chuyên môn nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của ngành về quản lý bảo vệ rừng, phát triển rừng và sử dụng rừng.
b) Có khả năng làm việc nhóm, có phương pháp tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia quản lý bảo vệ rừng.
c) Nắm vững quy trình kỹ thuật, có nghiệp vụ thực hiện các hoạt động về quản lý bảo vệ rừng theo vị trí việc làm.
d) Sử dụng thành thạo công cụ hỗ trợ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng, bảo hộ lao động và các loại thiết bị nghiệp vụ cần thiết khác để quản lý bảo vệ rừng.
đ) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
Theo đó chỉ yêu cầu người đảm nhận chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
Không yêu cầu phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành về lâm nghiệp hoặc chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm.
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng có hệ số lương bao nhiêu?
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng có hệ số lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Căn cứ Điều 13 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông, quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên chính, quản lý bảo vệ rừng viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2 (từ hệ số lương từ 4,00 đến hệ số lương 6,38).
b) Chức danh nghề nghiệp khuyến nông viên, quản lý bảo vệ rừng viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 (từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98).
c) Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên khuyến nông, kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B (từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06).
Chức danh nghề nghiệp kỹ thuật viên quản lý bảo vệ rừng được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng như thế nào?
Căn cứ Điều 12 Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về nguyên tắc xếp lương theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng như sau:
- Việc bổ nhiệm và xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông và chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng quy định tại Thông tư này phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận của viên chức.
- Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khuyến nông hoặc chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?