Chưa có căn cước công dân có được đứng tên trên sổ hồng không? Độ tuổi cấp căn cước công dân là khi nào?

Tôi muốn hỏi chưa có căn cước công dân, có được đứng tên trên sổ hồng? Con trai tôi năm nay 13 tuổi và được ông bà nội tặng cho một căn nhà. Nay tôi muốn để con tự đứng tên trên sổ hồng thì có được không vì con tôi vẫn chưa có căn cước công dân và còn nhỏ tuổi? Độ tuổi cấp căn cước công dân khi nào?

Độ tuổi cấp căn cước công dân khi nào?

Tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về người được cấp thẻ Căn cước công dân , cụ thể:

"1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.
2. Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân."

Như vậy, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Do đó, dù con của bạn chỉ 13 tuổi và chưa đủ tuổi cấp căn cước công dân nhưng vẫn được thừa hưởng phần tài sản là căn nhà do được tặng cho từ ông bà.

Chưa có căn cước công dân có được đứng tên trên sổ hồng không?

Căn cứ khoản 4 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT quy định như sau:

“a) Cá nhân trong nước thì ghi “Ông” (hoặc “Bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số giấy tờ nhân thân (nếu có), địa chỉ thường trú. Giấy tờ nhân thân là Giấy chứng minh nhân dân thì ghi “CMND số:…”; trường hợp Giấy chứng minh quân đội nhân dân thì ghi “CMQĐ số:…”; trường hợp thẻ Căn cước công dân thì ghi “CCCD số:…”; trường hợp chưa có Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân thì ghi “Giấy khai sinh số…”;”

Theo đó, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền chưa có số chứng minh nhân dân, số căn cước công dân thì số giấy khai sinh. Do đó, con trai bạn có thể dùng số giấy khai sinh để ghi trên giấy chứng nhận người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền.

Căn cước công dân

Căn cước công dân

Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước công dân được quy định như thế nào?

Căn cứ các quy định tại Luật Căn cước công dân 2014, Thông tư 59/2021/TT-BCAThông tư 60/2021/TT-BCA, thủ tục đổi thẻ căn cước công dân gắn chip được quy định như sau:

Bước 1: Yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước công dân

Căn cứ Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA, bạn có thể đến địa điểm làm thủ tục cấp căn cước công dân hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Một số địa điểm làm thủ tục đổi căn cước công dân được quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân 2014 như sau:

Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Bước 2: Tiếp nhận đề nghị đổi căn cước công dân

Điều 4 Thông tư 60/2021/TT-BCA có quy định rõ:

Trường hợp đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện tiếp nhận đề nghị và thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Trường hợp không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì cán bộ thực hiện từ chối tiếp nhận đề nghị và nêu rõ lý do.

Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm thì tiến hành xử lý theo luật định.

Bước 3: Thu nhận thông tin công dân

Sau khi tiếp nhận đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân, cán bộ thu nhận thông tin công dân thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA:

“1. Tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
a) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
b) Trường hợp thông tin công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư nhưng có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
c) Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì đề nghị công dân xuất trình một trong các loại giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thông tin nhân thân để cập nhật thông tin trong hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Bước 4: Chụp ảnh, thu thập vân tay

Trường hợp bạn có đủ điều kiện thì cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 60/2021/TT-BCA.

Bước 5: Trả kết quả

Nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân; nhận thẻ căn cước công dân tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện (bạn tự trả phí).

Theo quy định tại mục 26 Điều 1 Thông tư 120/2021/TT-BTC: Lệ phí cấp căn cước công dân “Bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.”

Theo đó, mức lệ phí khi đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang thẻ căn cước công dân theo quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC là 30.000 đồng. Do đó, từ ngày 01/01/2022 đến hết 30/6/2022, mức thu lệ phí dành cho trường hợp này chỉ còn 15.000 đồng/thẻ căn cước công dân

Thời hạn giải quyết: tối đa 8 ngày làm việc (Điều 11 Thông tư 60/2021/TT-BCA).

Theo đó, trình tự cấp thẻ căn cước công dân thực hiện các bước như trên.

Tải về mẫu tờ khai căn cước công dân mới nhất 2023: Tại Đây

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Pháp luật
Căn cước công dân cấp tại đâu theo quy định của pháp luật hiện hành? Ghi nơi cấp căn cước công dân ở đâu là đúng?
Pháp luật
Luật Căn cước 2023 chính thức có điểm gì nổi bật? Tổng hợp những điểm nổi bật của Luật Căn cước 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
2,965 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào