Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao là ai? Số lượng tham gia phiên họp?
Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao là ai?
Theo điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao
1. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân cấp cao; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao;
c) Kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ theo quy định của luật tố tụng;
d) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ trong Tòa án nhân dân cấp cao, trừ Thẩm phán, Phó Chánh án;
đ) Báo cáo công tác của Tòa án nhân dân cấp cao với Tòa án nhân dân tối cao;
e) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết những việc khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định nêu trên thì Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao.
Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất bao nhiêu thành viên tham gia?
Theo khoản 3 Điều 35 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao về công tác của Tòa án nhân dân cấp cao để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Theo quy định phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất 2/3 tổng số thành viên tham gia.
Quyết định của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Chủ tọa phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao là ai? Số lượng tham gia phiên họp? (Hình từ Internet)
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao tối đa bao nhiêu người?
Theo khoản 1 Điều 35 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao như sau:
Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao
1. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao gồm Chánh án, các Phó Chánh án là Thẩm phán cao cấp và một số Thẩm phán cao cấp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao.
Số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới mười một người và không quá mười ba người.
2. Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Giám đốc thẩm, tái thẩm bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương thuộc phạm vi thẩm quyền theo lãnh thổ bị kháng nghị theo quy định của luật tố tụng;
b) Thảo luận, góp ý kiến đối với báo cáo của Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao về công tác của Tòa án nhân dân cấp cao để báo cáo Tòa án nhân dân tối cao.
3. Phiên họp của Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao phải có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên tham gia; quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được quá nửa tổng số thành viên biểu quyết tán thành.
Theo quy định số lượng thành viên Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao không dưới 11 người và không quá 13 người.
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2024/120124/phu-cap-dac-thu-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/161223/Tham-phan-TAND-3.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/161223/Tham-phan-TAND-4.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/LNH/luong-tham-phan.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/161223/Bang-luong-Tham-phan-TAND.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2023/151223/Toa-an-nhan-dan-TP-Can-Tho.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn//phap-luat/2022-2/BN/2023/151223/Tham-phan-TAND-Da-Nang.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/BN/2023/260623/uy-ban-tham-phan-toa-an-nhan-dan-cap-cao-1.jpg)
![Pháp luật](https://cdn.thuvienphapluat.vn/phap-luat/2022-2/TK/tham-phan-toa-an.jpg)
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trung tâm dữ liệu quốc gia thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu và hợp tác quốc tế về những vấn đề gì?
- Tổ chức, cá nhân trước khi thăm dò khoáng sản phải báo trước với cơ quan nào về việc thăm dò khoáng sản?
- Vô ý gây sự cố cho hệ thống điện của bên bán điện sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi trên là bao lâu?
- Người nước ngoài có thuộc đối tượng được khám sức khỏe tại Việt Nam để đi học, đi làm việc hay không?
- Thỏa thuận áp đặt điều kiện ký kết hợp đồng mua hàng được coi là không gây ra hạn chế cạnh tranh một cách đáng kể khi nào?