Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể cử tối đa bao nhiêu thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông?

Tôi có thắc mắc muốn được giải đáp như sau theo quy định của pháp luật thì chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể cử tối đa bao nhiêu thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông? Câu hỏi của chị B.C.V đến từ Bà Rịa - Vũng tàu.

Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể cử tối đa bao nhiêu thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông?

Thư ký

Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể cử tối đa bao nhiêu thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông? (Hình từ Internet)

Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 146 Luật Doanh nghiệp 2020 về thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông như sau:

Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông
Trong trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì thể thức họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành như sau:
1. Trước khi khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký cổ đông dự họp Đại hội đồng cổ đông;
2. Việc bầu chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu được quy định như sau:
a) Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa hoặc ủy quyền cho thành viên Hội đồng quản trị khác làm chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên Hội đồng quản trị còn lại bầu một người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp theo nguyên tắc đa số; trường hợp không bầu được người làm chủ tọa thì Trưởng Ban kiểm soát điều hành để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
b) Trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều hành để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;
c) Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư ký cuộc họp;
d) Đại hội đồng cổ đông bầu một hoặc một số người vào ban kiểm phiếu theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp;

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy rằng, pháp luật không quy định số lượng thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông tối đa mà chỉ quy định rằng Chủ tọa có thể cử một hoặc một số người làm Thư ký cuộc họp.

Theo đó, tùy thuộc vào tình hình thực tế, Chủ tọa cuộc họp Đại hội đồng cổ đông có thể cử nhiều hơn 02 thư ký cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Thư ký cuộc họp đại hội đồng cổ đông có được quyền từ chối ký biên bản họp hay không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 150 Luật Doanh nghiệp 2020 về Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông cụ thể như sau:

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông
1. Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt, có thể lập thêm bằng tiếng nước ngoài và phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;
b) Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;
c) Chương trình và nội dung cuộc họp;
d) Họ, tên chủ tọa và thư ký;
đ) Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;
e) Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;
g) Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết, trong đó ghi rõ phương thức biểu quyết, tổng số phiếu hợp lệ, không hợp lệ, tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;
h) Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;
i) Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Trường hợp chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp.

Như vậy, từ quy định trên có thể thấy rằng, Thư ký cuộc họp đại hội đồng cổ đông được quyền từ chối ký biên bản họp.

Trường hợp Thư ký cuộc họp đại hội đồng cổ đông từ chối ký biên bản họp thì biên bản này có hiệu lực nếu được tất cả thành viên khác của Hội đồng quản trị tham dự họp ký và có đầy đủ nội dung theo quy định tại khoản này. Biên bản họp ghi rõ việc chủ tọa, thư ký từ chối ký biên bản họp.

Đại hội đồng cổ đông thường niên có phải thảo luận và thông qua kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty không?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 139 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Đại hội đồng cổ đông thường niên phải thảo luận và thông qua kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty.

Đại hội đồng cổ đông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông công ty đầu tư chứng khoán có quyền quyết định những vấn đề nào của công ty?
Pháp luật
Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ tư của công ty cổ phần được tổ chức khi nào và chỉ tiến hành khi có bao nhiêu thành viên dự họp?
Pháp luật
Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông vẫn được xem là hợp pháp ngay cả khi vi phạm Điều lệ công ty trong trường hợp nào?
Pháp luật
Có thể kiểm tra tư cách cổ đông hoặc đại diện được ủy quyền đến dự họp Đại hội đồng cổ đông thông qua những tài liệu nào?
Pháp luật
Tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên có cần Đại hội thông qua báo cáo kiểm tra tư cách cổ đông không?
Pháp luật
Mẫu biên bản họp đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần năm 2024? Đại hội đồng cổ đông họp bao nhiêu lần trong năm?
Pháp luật
Đại hội đồng cổ đông có thể gộp tất cả các vấn đề cần biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để biểu quyết 1 lần không?
Pháp luật
Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông có bắt buộc phải có đủ chỗ cho tất cả các cổ đông tham dự hay không?
Pháp luật
Công ty cổ phần có năm tài chính kết thúc vào ngày 31/12 thì thời hạn cuối cùng để tổ chức cuộc họp đại hội đồng cổ đông thường niên là khi nào?
Pháp luật
Công ty cổ phần có phải đăng tải các kiến nghị chương trình, nội dung họp Đại hội đồng cổ đông không bị từ chối trên trang thông tin điện tử của mình không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại hội đồng cổ đông
1,313 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại hội đồng cổ đông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào