Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào?

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào? Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia được tiến hành tố tụng cạnh tranh hay không? câu hỏi của anh V (Phan Thiết).

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai?

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia được giải thích tại Điều 47 Luật Cạnh tranh như sau:

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Đồng thời tại Điều 3 Nghị định 03/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
1. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
2. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
...

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào?

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào? (hình từ internet)

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia được tiến hành tố tụng cạnh tranh hay không?

Người tiến hành tố tụng cạnh tranh được quy định tại Điều 58 Luật Cạnh tranh 2018 như sau:

Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh, người tiến hành tố tụng cạnh tranh
1. Cơ quan tiến hành tố tụng cạnh tranh bao gồm:
a) Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
b) Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
c) Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
d) Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;
2. Người tiến hành tố tụng cạnh tranh bao gồm:
a) Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia;
b) Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
c) Thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;
d) Thành viên Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;
đ) Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;
e) Điều tra viên vụ việc cạnh tranh;
g) Thư ký phiên điều trần.

Theo đó, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là một trong 07 đối tượng được tiến hành tố tụng cạnh tranh.

Ngoài ra, người tiến hành tố tụng cạnh tranh còn bao gồm:

- Chủ tịch Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;

- Thành viên Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh;

- Thành viên Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh;

- Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;

- Điều tra viên vụ việc cạnh tranh;

- Thư ký phiên điều trần.

Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào?

Tại Điều 3 Nghị định 03/2023/NĐ-CP có quy định về Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia như sau:

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
1. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước pháp luật về tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
2. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia trình Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia.
3. Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có nhiệm vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh, Điều tra viên vụ việc cạnh tranh.
4. Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia do Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia để tham mưu giúp Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện chức năng quản lý nhà nước về cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và quản lý hoạt động kinh doanh theo phương thức đa cấp trong phạm vi nhiệm vụ được phân công.
5. Phó Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia về lĩnh vực công tác được phân công.

Đồng thời tại Điều 51 Luật Cạnh tranh 2018 và Điều 52 Luật Cạnh tranh 2018 quy định như sau:

Điều 51. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh
1. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động của Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 50 của Luật này.
Điều 52. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh
1. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh do Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Điều tra viên vụ việc cạnh tranh thực hiện nhiệm vụ điều tra vụ việc cạnh tranh theo phân công của Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh.

Như vậy, Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có nhiệm vụ bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh sau:

(1) Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;

(2) Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra vụ việc cạnh tranh;

(3) Điều tra viên vụ việc cạnh tranh.

Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có được yêu cầu cơ quan nhà nước áp dụng hình thức xử phạt bổ sung đối với hành vi vi phạm pháp luật về cạnh tranh không?
Pháp luật
Khi cần thiết Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có thể xác định thuộc tính có thể thay thế cho nhau về giá cả theo phương pháp nào?
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia thực hiện việc ủy thác thu thập chứng cứ nhưng không nhận được kết quả trả lời thì việc xử lý vụ việc cạnh tranh dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh quốc gia được quyền quyết định mức chi mua tin khi điều tra các vụ việc vi phạm pháp luật cạnh tranh tối đa là bao nhiêu?
Pháp luật
Kinh phí hoạt động của Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia sẽ do ngân sách nhà nước đảm bảo đúng hay không?
Pháp luật
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia tham gia hoạt động tố tụng cạnh tranh theo phân công của ai?
Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là ai? Chủ tịch được quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm những chức danh nào?
Pháp luật
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia có tối đa bao nhiêu Phó Chủ tịch? Do ai có thẩm quyền đề nghị bổ nhiệm?
Pháp luật
Thành viên Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia là công chức hay viên chức? Hết nhiệm kỳ có được bổ nhiệm lại không?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban Cạnh tranh quốc gia thuộc Bộ Công Thương do ai có thẩm quyền quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
759 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào