Chủ tịch Quốc hội có được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội để tham vấn hay không? Nguyên tắc sử dụng chuyên gia là gì?
- Chủ tịch Quốc hội có được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội để tham vấn hay không?
- Chủ tịch Quốc hội sử dụng chuyên gia tham vấn cần đảm bảo được nguyên tắc gì?
- Chuyên gia tham vấn cho Chủ tịch Quốc hội sẽ nhận được những quyền lợi gì?
- Mức thù lao chi trả cho chuyên gia tham vấn cho Chủ tịch Quốc hội được quy định thế nào?
Chủ tịch Quốc hội có được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội để tham vấn hay không?
Chủ tịch Quốc hội có được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội để tham vấn hay không? (Hình từ Internet)
Theo Điều 1 Nghị quyết 15/2022/UBTVQH15 quy định như sau:
Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định việc sử dụng chuyên gia của Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội (sau đây gọi tắt là “cơ quan, người có thẩm quyền”).
2. Chuyên gia bao gồm: nguyên đại biểu Quốc hội, các nhà khoa học, người làm công tác quản lý, nghiên cứu, hoạt động thực tiễn ở trong nước và ngoài nước; có điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Theo đó, chuyên gia được hiểu là bao gồm các nguyên đại biểu Quốc hội, các nhà khoa học, người làm công tác quản lý, nghiên cứu, hoạt động thực tiễn ở trong nước và ngoài nước; có điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 3 của Nghị quyết này.
Dẫn chiếu theo Điều 3 Nghị quyết 15/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên gia như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện của chuyên gia
Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực cần tham vấn; có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có sức khỏe, tâm huyết, có năng lực, kinh nghiệm thực tiễn, kiến thức sâu rộng, có trí tuệ và uy tín trong công tác tham mưu, hoạch định chính sách, chiến lược, có khả năng tham vấn thông thạo trong một số lĩnh vực cụ thể đã được thực tiễn khẳng định; sẵn sàng nhận và hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Như vậy, Chủ tịch Quốc hội được dùng chuyên gia là nguyên đại biểu Quốc hội đáp ứng các tiêu chuẩn nêu trên để tham vấn.
Chủ tịch Quốc hội sử dụng chuyên gia tham vấn cần đảm bảo được nguyên tắc gì?
Theo Điều 2 Nghị quyết 15/2022/UBTVQH15 quy định như sau:
Nguyên tắc sử dụng chuyên gia
1. Việc sử dụng chuyên gia phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, người có thẩm quyền và bảo đảm công khai, minh 115/QĐ-BNV bạch, đúng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền tùy theo tính chất công việc được sử dụng chuyên gia làm việc theo hình thức thường xuyên hoặc theo từng nội dung công việc cụ thể vào thời gian nhất định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
3. Căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu công việc và lĩnh vực cụ thể, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định số lượng chuyên gia cần sử dụng.
Theo đó, Chủ tịch Quốc hội sử dụng chuyên gia tham vấn cần đảm bảo được nguyên tắc sau đây:
- Việc sử dụng chuyên gia phải căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, người có thẩm quyền và bảo đảm công khai, minh 115/QĐ-BNV bạch, đúng tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định.
- Cơ quan, người có thẩm quyền tùy theo tính chất công việc được sử dụng chuyên gia làm việc theo hình thức thường xuyên hoặc theo từng nội dung công việc cụ thể vào thời gian nhất định, bảo đảm thiết thực, hiệu quả.
- Căn cứ vào tình hình thực tế, nhu cầu công việc và lĩnh vực cụ thể, cơ quan, người có thẩm quyền quyết định số lượng chuyên gia cần sử dụng.
Chuyên gia tham vấn cho Chủ tịch Quốc hội sẽ nhận được những quyền lợi gì?
Theo khoản 2 Điều 4 Nghị quyết 15/2022/UBTVQH15 quy định như sau:
Nhiệm vụ, quyền hạn của chuyên gia
1. Nghiên cứu, cung cấp thông tin, hoàn chỉnh báo cáo, bài viết, bài nói, ý kiến bình luận, nhận xét, phát biểu, các ý kiến góp ý theo nhiệm vụ và lĩnh vực được giao.
Tham vấn cho cơ quan, người có thẩm quyền trong hoạt động xây dựng pháp luật; các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội; các vấn đề được các cơ quan, người có thẩm quyền quan tâm trong hoạt động xây dựng luật, pháp lệnh; giám sát hoạt động của bộ máy nhà nước và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
2. Chuyên gia được mời tham dự các phiên họp: toàn thể Ủy ban, Thường trực Ủy ban mở rộng; phiên họp chuyên đề năm, các phiên họp khác của các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ban Thư ký Quốc hội theo quyết định của cấp triệu tập hội nghị; được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan; được tham dự và thể hiện quan điểm, chính kiến trong các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, các phiên giải trình, các đoàn công tác, khảo sát, giám sát liên quan đến ngành, lĩnh vực phân công; được trả thù lao theo quy định.
3. Chuyên gia có nghĩa vụ thực hiện các quy định về bảo mật thông tin và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan, người có thẩm quyền trực tiếp sử dụng giao.
Căn cứ trên quy định chuyên gia tham vấn cho Chủ tịch Quốc hội sẽ nhận được mời tham dự các phiên họp bao gồm:
- Toàn thể Ủy ban, Thường trực Ủy ban mở rộng; phiên họp chuyên đề năm, các phiên họp khác của các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ban Thư ký Quốc hội theo quyết định của cấp triệu tập hội nghị;
- Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan;
- Được tham dự và thể hiện quan điểm, chính kiến trong các cuộc họp, hội thảo, hội nghị, các phiên giải trình, các đoàn công tác, khảo sát, giám sát liên quan đến ngành, lĩnh vực phân công;
- Được trả thù lao theo quy định.
Mức thù lao chi trả cho chuyên gia tham vấn cho Chủ tịch Quốc hội được quy định thế nào?
Theo Điều 5 Nghị quyết 15/2022/UBTVQH15 quy định như sau:
Chế độ, hình thức và mức thù lao chi trả cho chuyên gia
1. Cơ quan, người có thẩm quyền thuê chuyên gia theo hình thức ký hợp đồng làm việc.
2. Mức thù lao chi trả cho chuyên gia có thể trả theo tháng, theo tuần, theo ngày, theo giờ hoặc thuê khoán chuyên môn. Định mức chi cho từng nội dung cụ thể không vượt quá định mức chi đã được quy định tại các văn bản hiện hành.
3. Hồ sơ thanh quyết toán gồm: Hợp đồng, biên bản bàn giao và nghiệm thu thanh lý hợp đồng và các giấy tờ liên quan khác kèm theo kết quả tham vấn, sản phẩm hoàn thành phải bảo đảm đạt chất lượng và được cơ quan, người có thẩm quyền đánh giá đáp ứng yêu cầu.
Căn cứ trên quy định mức thù lao chi trả cho chuyên gia có thể trả theo tháng, theo tuần, theo ngày, theo giờ hoặc thuê khoán chuyên môn.
Tuy nhiên, định mức chi cho từng nội dung cụ thể không vượt quá định mức chi đã được quy định tại các văn bản hiện hành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức mua bán nợ xấu có được chuyển khoản nợ xấu đã mua bằng trái phiếu đặc biệt thành khoản nợ xấu mua theo giá thị trường không?
- Công văn 9582 về cấp định danh tổ chức cho doanh nghiệp, hợp tác xã như thế nào? Xem toàn văn Công văn 9582 ở đâu?
- Giữ thẻ căn cước trái quy định pháp luật là gì? Nghĩa vụ của công dân khi bị giữ thẻ căn cước được quy định thế nào?
- Kịch bản chương trình kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024? Kịch bản kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024?
- Thủ tục cho thuê, cho thuê mua nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân do Nhà nước đầu tư xây dựng bằng vốn đầu tư công cấp trung ương ra sao?