Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật đúng không? Chủ tịch Hội có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật đúng không?
Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam được quy định tại khoản 1 Điều 17 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Nhạc sĩ Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-BNV năm 2021 như sau:
Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội. Chủ tịch Hội là ủy viên Ban Thường vụ, do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định, trên cơ sở đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Đảng và Nhà nước.
...
Theo đó, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam là đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hội.
Chủ tịch Hội là ủy viên Ban Thường vụ, do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định, trên cơ sở đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của Đảng và Nhà nước.
Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam (Hình từ Internet)
Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam được quy định tại khoản 2 Điều 17 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Nhạc sĩ Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-BNV năm 2021 như sau:
Chủ tịch Hội
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Là chủ tài khoản của Hội;
đ) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các quyết định và văn bản của Hội;
e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
Theo đó, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
- Chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hội, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về mọi hoạt động của Hội. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
- Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
- Là chủ tài khoản của Hội;
- Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các quyết định và văn bản của Hội;
- Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hội.
Hội viên danh dự có được quyền bầu cử Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam hay không?
Quyền hạn của hội viên Hội Nhạc sĩ Việt Nam được quy định tại khoản 12 Điều 9 Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Nhạc sĩ Việt Nam do Bộ Nội vụ ban hành kèm theo Quyết định 679/QĐ-BNV năm 2021 như sau:
Quyền của hội viên
1. Hội viên được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội.
4. Được hưởng quyền lợi về vật chất, tinh thần do Hội tạo ra, được Hội tạo điều kiện sáng tác, công bố tác phẩm, công trình theo quy định của Hội và Nhà nước.
5. Được tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học do Hội đảm nhận; tham dự các hoạt động do Hội tổ chức.
6. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các Ban, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra theo quy định của Hội
7. Được giới thiệu Hội viên mới.
8. Được khen thưởng theo quy định của Hội.
9. Được cấp thẻ hội viên của Hội.
10. Có quyền xin ra khỏi Hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
11. Hội viên từ đủ 70 tuổi trở lên được miễn đóng hội phí.
12. Hội viên danh dự được cấp Giấy chứng nhận là hội viên danh dự (không cấp thẻ hội viên) và được hưởng quyền, nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hội và quyền bầu cử, đề cử, ứng cử các chức danh lãnh đạo Hội, Ban Kiểm tra Hội.
Theo đó, hội viên danh dự không có quyền bầu cử Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khai thuế, tính thuế là gì? Địa điểm khai thuế, tính thuế của người nộp thuế là ở đâu theo quy định?
- Quyết định kết nạp đảng viên của cấp ủy có thẩm quyền Mẫu 9-KNĐ? Xây dựng, thực hiện kế hoạch kết nạp đảng viên ở chi bộ thế nào?
- Thông tin người nộp thuế là thông tin do người nộp thuế cung cấp hay do cơ quan thuế thu thập được?
- Giáo viên chủ nhiệm có được tham dự các cuộc họp của Hội đồng kỷ luật học sinh? Giáo viên có được làm chủ tịch Hội đồng kỷ luật học sinh?
- Có phải ký hợp đồng đào tạo khi người sử dụng lao động tuyển người vào học nghề để làm việc cho mình không?