Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?

Chủ tịch hội do ai bầu ra theo quy định tại Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ, công chức, viên chức không? Hội không có đảng đoàn được bầu bao nhiêu phó chủ tịch chuyên trách?

Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định 126/2024/NĐ-CP như sau:

Ban chấp hành, ban thường vụ, chủ tịch và phó chủ tịch hội
1. Ban chấp hành, ban thường vụ:
a) Ban chấp hành do đại hội bầu là cơ quan lãnh đạo giữa 02 kỳ đại hội. Ban thường vụ do ban chấp hành bầu là cơ quan lãnh đạo giữa 02 kỳ họp ban chấp hành;
b) Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc hoạt động của ban chấp hành, ban thường vụ hội do hội quy định phù hợp với quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước và điều lệ hội.
2. Chủ tịch và phó chủ tịch hội do ban chấp hành bầu trong số thành viên ban thường vụ.
3. Việc bầu cử, miễn nhiệm, bãi nhiệm, tạm đình chỉ công tác và cho phép công tác trở lại đối với chủ tịch, phó chủ tịch hội, thành viên ban chấp hành, ban thường vụ hội do điều lệ của hội quy định phù hợp với quy định của pháp luật. Đối với hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho ý kiến trước khi thực hiện.
4. Khi miễn nhiệm, bãi nhiệm chủ tịch hội phải đồng thời bầu chủ tịch khác để thay thế theo quy định của pháp luật và điều lệ hội hoặc phân công người điều hành hoạt động của hội trong thời gian chưa bầu được chủ tịch hội. Chủ tịch hội bị tạm đình chỉ công tác thì phó chủ tịch thường trực điều hành hoạt động của hội trong thời gian chủ tịch hội bị tạm đình chỉ công tác; trường hợp, hội không có phó chủ tịch thường trực thì phân công một phó chủ tịch điều hành hoạt động của hội.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Chủ tịch hội do ban chấp hành hội bầu trong số thành viên ban thường vụ.

Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?

Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không? (Hình từ Internet)

Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?

Căn cứ vào khoản 7 Điều 22 Nghị định 126/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Ban chấp hành, ban thường vụ, chủ tịch và phó chủ tịch hội
...
7. Chủ tịch hội là đại diện theo pháp luật của hội, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của hội:
a) Tiêu chuẩn:
Chấp hành và thực hiện các chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
Có uy tín và hiểu biết về lĩnh vực hội hoạt động;
Có quốc tịch Việt Nam;
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không có án tích.
b) Điều kiện:
Không giữ chức danh chủ tịch quá 02 hội;
Không phải là cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý hoặc tham mưu quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của hội; trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Nhân sự dự kiến chủ tịch hội là cán bộ, công chức, viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
c) Ngoài những tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại điểm a, điểm b khoản này, hội quy định cụ thể tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ của chủ tịch hội phù hợp với quy định của pháp luật và điều lệ hội;
d) Trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội do điều lệ hội quy định phù hợp với quy định của pháp luật.
8. Tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng, độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ, trách nhiệm, nhiệm vụ, quyền hạn của phó chủ tịch hội, tổng thư ký, thành viên ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra do điều lệ hội quy định phù hợp với quy định của pháp luật.

Như vậy, nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức hoặc là cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ hưu nhưng phải được cấp có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.

Hội không có đảng đoàn được bầu bao nhiêu phó chủ tịch chuyên trách?

Căn cứ vào Điều 42 Nghị định 126/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Chủ tịch, phó chủ tịch và quy trình nhân sự ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, chủ tịch, phó chủ tịch hội
1. Chủ tịch hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của khoản 7 Điều 22 Nghị định này và quy định của cấp có thẩm quyền về sức khỏe, độ tuổi, nhiệm kỳ.
2. Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện đối với chủ tịch hội, hội quy định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phó chủ tịch hội và đảm bảo độ tuổi, sức khỏe, nhiệm kỳ theo quy định của cấp có thẩm quyền.
3. Quy trình nhân sự ban chấp hành, ban thường vụ, ban kiểm tra, chủ tịch, phó chủ tịch hội thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.
4. Số lượng phó chủ tịch hội hoạt động trong phạm vi toàn quốc được quy định như sau:
a) Hội có đảng đoàn bầu không quá 03 phó chủ tịch chuyên trách;
b) Hội không có đảng đoàn được bầu không quá 02 phó chủ tịch chuyên trách;
c) Theo yêu cầu hoạt động, có thể bố trí một số phó chủ tịch không chuyên trách, số lượng do hội trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Số lượng phó chủ tịch hội chuyên trách tại hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ hoạt động trong phạm vi tỉnh không quá 02 người, trong phạm vi huyện không quá 01 người.

Như vậy, đối với hội không có đảng đoàn thì được bầu tối đa 02 phó chủ tịch chuyên trách.

Quản lý hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ là cơ quan nào theo Nghị định 126?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động hội áp dụng cho địa phương mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo hoạt động hội ở đâu?
Pháp luật
Hội do Đảng Nhà nước giao nhiệm vụ hoạt động trong phạm vi toàn quốc được xác định có những hội nào?
Pháp luật
Tổ chức đại hội dưới hình thức nào? Tổ chức đại hội cần đáp ứng những điều kiện nào? Hồ sơ báo cáo tổ chức đại hội thành lập?
Pháp luật
Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?
Pháp luật
Hội do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ có được tổ chức hoạt động kinh tế không? Người làm việc thường xuyên tại hội gồm những ai?
Pháp luật
Mẫu báo cáo năm về tình hình tổ chức hoạt động của hội ở địa phương chuẩn Quyết định 79? Tải về mẫu báo cáo?
Pháp luật
Mẫu báo cáo về tình hình tổ chức hoạt động của hội là mẫu nào? Cách ghi mẫu báo cáo về tình hình tổ chức hoạt động của hội?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hợp nhất hội mới nhất? Hướng dẫn lập mẫu đơn đề nghị hợp nhất hội như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của Hội mới nhất theo Nghị định 126 như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quản lý hội
22 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quản lý hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quản lý hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào