Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người khác không?
- Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người khác không?
- Chủ sở hữu khi chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu bên nhận công nghệ bồi thường thiệt hại nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng không?
- Chủ sở hữu công nghệ không được chuyển giao trong nước các công nghệ nào?
Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người khác không?
Căn cứ Điều 7 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về quyền chuyển giao công nghệ như sau:
Quyền chuyển giao công nghệ
1. Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển nhượng quyền sở hữu, chuyển giao quyền sử dụng công nghệ.
2. Tổ chức, cá nhân có quyền sử dụng công nghệ được chuyển giao quyền sử dụng công nghệ đó cho tổ chức, cá nhân khác khi chủ sở hữu công nghệ đồng ý.
3. Phạm vi chuyển giao quyền sử dụng công nghệ do các bên thỏa thuận bao gồm:
a) Độc quyền hoặc không độc quyền sử dụng công nghệ;
b) Quyền chuyển giao tiếp quyền sử dụng công nghệ của bên nhận chuyển giao cho bên thứ ba.
Như vậy, theo quy định, chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người nhận chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận của các bên.
Chủ sở hữu công nghệ có quyền chuyển giao công nghệ trên phạm vi độc quyền sử dụng công nghệ cho người khác không? (Hình từ Internet)
Chủ sở hữu khi chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu bên nhận công nghệ bồi thường thiệt hại nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ trong hợp đồng không?
Căn cứ Điều 25 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định về quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ như sau:
Quyền và nghĩa vụ của bên giao công nghệ
1. Bên giao công nghệ có quyền sau đây:
a) Yêu cầu bên nhận công nghệ thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;
b) Được thanh toán đầy đủ và hưởng quyền, lợi ích khác theo thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Được thuê tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật;
d) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp liên quan đến công nghệ được chuyển giao;
đ) Yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Bên giao công nghệ có nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm quyền chuyển giao công nghệ là hợp pháp và không bị hạn chế bởi bên thứ ba, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
b) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng; bồi thường thiệt hại cho bên nhận công nghệ, bên thứ ba do vi phạm hợp đồng;
c) Giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác trong quá trình đàm phán, ký kết, thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận;
...
Theo đó, bên giao công nghệ có quyền yêu cầu bên nhận công nghệ áp dụng biện pháp khắc phục, bồi thường thiệt hại trong trường hợp bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Như vậy, chủ sở hữu công nghệ khi chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu bên nhận công nghệ bồi thường thiệt hại nếu bên nhận công nghệ không thực hiện đúng nghĩa vụ quy định trong hợp đồng (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác).
Chủ sở hữu công nghệ không được chuyển giao trong nước các công nghệ nào?
Căn cứ Điều 11 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 quy định như sau:
Công nghệ cấm chuyển giao
1. Cấm chuyển giao từ nước ngoài vào Việt Nam và chuyển giao trong nước công nghệ sau đây:
a) Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;
b) Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;
c) Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
d) Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
đ) Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Cấm chuyển giao từ Việt Nam ra nước ngoài công nghệ thuộc Danh mục bí mật nhà nước, trừ trường hợp luật khác cho phép chuyển giao.
3. Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cấm chuyển giao.
Theo đó, chủ sở hữu công nghệ không được chuyển giao trong nước các công nghệ sau đây:
- Không đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo đảm sức khỏe con người, bảo vệ tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học;
- Tạo ra sản phẩm gây hậu quả xấu đến phát triển kinh tế - xã hội; ảnh hưởng xấu đến quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội;
- Công nghệ; máy móc, thiết bị kèm theo công nghệ không còn sử dụng phổ biến và chuyển giao ở các quốc gia đang phát triển và không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Công nghệ sử dụng hóa chất độc hại hoặc phát sinh chất thải không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
- Sử dụng chất phóng xạ, tạo ra chất phóng xạ không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Đề minh họa thi đánh giá năng lực Đại học Sư phạm Hà Nội 2025 kèm đáp án chính thức thế nào?
- Việc lập và quản lý hồ sơ địa giới đơn vị hành chính phải tuân thủ nguyên tắc gì? Trình tự lập hồ sơ địa giới đơn vị hành chính gồm mấy bước?
- Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
- Mẫu Sổ đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai chuẩn Nghị định 99? Hướng dẫn ghi Sổ đăng ký thế chấp?
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?