Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những quyền lợi nào? Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những nghĩa vụ như thế nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những quyền lợi nào? Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những nghĩa vụ như thế nào? Câu hỏi của anh Quang Long (Quảng Ninh)

Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những quyền lợi nào?

Căn cứ tạ khoản 1 Điều 4 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, có quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép như sau:

Quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép
1. Chủ giấy phép có các quyền sau đây:
a) Hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của khách hàng;
b) Tham gia đấu thầu thi công các công trình khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác nước dưới đất (sau đây gọi chung là công trình khoan nước dưới đất) theo quy định của pháp luật;
c) Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép;
d) Đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép theo quy định;
đ) Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp trong việc hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, theo quy định trên thì chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những quyền lợi sau đây:

- Hoạt động hành nghề khoan nước dưới đất trên phạm vi cả nước theo yêu cầu của khách hàng;

- Tham gia đấu thầu thi công các công trình khoan điều tra, khảo sát, thăm dò, khai thác nước dưới đất (sau đây gọi chung là công trình khoan nước dưới đất) theo quy định của pháp luật;

- Được Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép;

- Đề nghị cơ quan cấp phép gia hạn, điều chỉnh nội dung, cấp lại giấy phép theo quy định;

- Khiếu nại, khởi kiện các hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp trong việc hành nghề khoan nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

Nghề khoan nước dưới đất

Nghề khoan nước dưới đất (Hình từ Internet)

Chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có những nghĩa vụ như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, có quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép như sau:

Quyền và nghĩa vụ của chủ giấy phép
2. Chủ giấy phép có các nghĩa vụ sau đây:
a) Hành nghề khoan nước dưới đất theo đúng nội dung được ghi trong giấy phép và các quy định có liên quan của pháp luật về tài nguyên nước;
b) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;
c) Tuân thủ quy trình kỹ thuật khoan và các quy định về bảo vệ nước dưới đất; bảo đảm người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật phải có mặt tại hiện trường để chỉ đạo trong thời gian thi công khoan và lắp đặt giếng khoan; trường hợp gây sụt lún đất hoặc gây sự cố bất thường khác ảnh hưởng đến công trình xây dựng và đời sống nhân dân trong khu vực thi công công trình thì phải ngừng ngay việc thi công và xử lý, khắc phục kịp thời, đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại về người và tài sản do sự cố gây ra, báo cáo ngay tới chính quyền địa phương, Sở Tài nguyên và Môi trường sở tại và cơ quan cấp phép;
d) Thông báo bằng văn bản về vị trí, quy mô công trình khoan nước dưới đất và thời gian dự kiến thi công cho Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có công trình chậm nhất là bảy (07) ngày làm việc trước khi thi công;
đ) Nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp phép;
e) Cung cấp đầy đủ và trung thực dữ liệu, thông tin về công trình khoan nước dưới đất đã thi công khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
g) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp phép và cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép đối với trường hợp có sự thay đổi về người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật, nội dung đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc nhiệm vụ được giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền so với hồ sơ đề nghị cấp phép. Thời gian thông báo chậm nhất là ba mươi (30) ngày kể từ ngày có sự thay đổi. Trường hợp thay đổi người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật thì thông báo phải kèm theo giấy tờ chứng minh năng lực của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Thông tư này;
h) Trả lại giấy phép cho cơ quan cấp phép trong trường hợp không sử dụng. Chủ giấy phép đã trả lại giấy phép chỉ được xem xét cấp giấy phép mới (nếu có nhu cầu) sau một (01) năm, kể từ ngày trả lại giấy phép;
i) Hằng năm, trước ngày 15 tháng 11, tổng hợp các công trình khoan nước dưới đất (theo Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư này) báo cáo cơ quan thụ lý hồ sơ cấp phép.

Như vậy, theo quy định trên thì chủ giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất phải làm theo những nghĩa vụ được quy định như trên.

Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có thời hạn là bao lâu?

Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT, có quy định về thời hạn giấy phép như sau:

Thời hạn giấy phép
Thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là năm (05) năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là ba (03) năm.

Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn của giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn là 03 năm.

Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cho mượn, cho thuê giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Tổ chức được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa có được hành nghề ở khoan nước dưới đất quy mô nhỏ không?
Pháp luật
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn được trả lại trong trường hợp nào? Cơ quan nào có thẩm quyền chấp thuận trả lại giấy phép?
Pháp luật
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất có thể được gia hạn nhiều lần không? Hồ sơ đề nghị gia hạn phải được nộp vào thời điểm nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất? Thủ tục cấp phép hành nghề khoan nước dưới đất như thế nào?
Pháp luật
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất được cấp theo Luật Tài nguyên nước 2012 có được tiếp tục sử dụng?
Pháp luật
Bản khai kinh nghiệm chuyên môn trong hoạt động khoan nước dưới đất của người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật sử dụng theo mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ được quy định thế nào?
Pháp luật
Điều kiện trình độ chuyên môn để được cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô nhỏ là gì?
Pháp luật
Mẫu Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn hiện nay được quy định thế nào? Thời hạn giấy phép?
Pháp luật
Người đứng đầu tổ chức hành nghề khoan nước dưới đất quy mô lớn phải đáp ứng những điều kiện nào để được cấp giấy phép hành nghề?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất
664 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào