Chủ đầu tư công trình xây dựng được phép thu trước bao nhiêu phần giá trị hợp đồng mua bán khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Trong trường hợp mua bán công trình xây dựng mà bên mua chưa được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì chủ đầu tư được thu trước bao nhiêu phần trăm giá trị hợp đồng? Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có phải thực hiện công chứng, chứng thực hay không? Câu hỏi của anh Phú từ TP.HCM

Chủ đầu tư công trình xây dựng được phép thu trước bao nhiêu phần giá trị hợp đồng mua bán khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Căn cứ Điều 21 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về quyền của bên bán công trình xây dựng như sau:

Quyền của bên bán nhà, công trình xây dựng
1. Yêu cầu bên mua nhận nhà, công trình xây dựng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
2. Yêu cầu bên mua thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng; trường hợp không có thỏa thuận thì chỉ được thu tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Yêu cầu bên mua phối hợp thực hiện các thủ tục mua bán trong thời hạn đã thỏa thuận.
4. Không bàn giao nhà, công trình xây dựng khi chưa nhận đủ tiền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
5. Yêu cầu bên mua bồi thường thiệt hại do lỗi của bên mua gây ra.
6. Các quyền khác trong hợp đồng.

Theo đó, nếu hai bên không có thỏa thuận về số tiền được phép thu trước trong hợp đồng mua bán công trình xây dựng thì chủ đầu tư chỉ được thu tiền của bên mua không vượt quá 95% giá trị hợp đồng khi người mua chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Chủ đầu tư công trình xây dựng được phép thu trước bao nhiêu phần giá trị hợp đồng mua bán khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Chủ đầu tư công trình xây dựng được phép thu trước bao nhiêu phần giá trị hợp đồng mua bán khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của chủ đầu tư công trình xây dựng trong việc thực hiện hợp đồng mua bán công trình là gì?

Căn cứ Điều 22 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về nghĩa vụ của bên bán công trình như sau:

Nghĩa vụ của bên bán nhà, công trình xây dựng
1. Thông báo cho bên mua các hạn chế về quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng (nếu có).
2. Bảo quản nhà, công trình xây dựng đã bán trong thời gian chưa bàn giao cho bên mua.
3. Thực hiện các thủ tục mua bán nhà, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.
4. Giao nhà, công trình xây dựng cho bên mua theo đúng thời hạn, chất lượng và các điều kiện khác đã thỏa thuận trong hợp đồng; giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và hồ sơ có liên quan theo thỏa thuận trong hợp đồng.
5. Bảo hành nhà, công trình xây dựng đã bán theo quy định tại Điều 20 của Luật này.
6. Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
7. Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
8. Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Như vậy, khi ký kết hợp đồng mau bán công trình xây dựng với bên mua thì chủ đầu tư có trách nhiệm phải thực hiện những nghĩa vụ theo quy định pháp luật nêu trên.

Hợp đồng mua bán công trình xây dựng có phải thực hiện công chứng, chứng thực hay không?

Căn cứ Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau:

Hợp đồng kinh doanh bất động sản
1. Các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản:
a) Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng;
b) Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng;
c) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng;
d) Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án bất động sản.
2. Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
3. Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng do các bên thỏa thuận và ghi trong hợp đồng. Trường hợp hợp đồng có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực. Trường hợp các bên không có thỏa thuận, không có công chứng, chứng thực thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm các bên ký kết hợp đồng.
4. Chính phủ quy định các loại hợp đồng mẫu kinh doanh bất động sản.

Dẫn chiếu Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định về điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản như sau:

Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) và có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo quy định thì hợp đồng kinh doanh bất động sản (bao gồm cả hợp đồng mua bán công trình xây dựng) phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận.

Trường hợp hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì phải công chứng hoặc chứng thực.

Công trình xây dựng Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Công trình xây dựng:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công trình sử dụng cho mục đích dân dụng là gì? Công trình dân dụng bao gồm những loại nào?
Pháp luật
Lưu ý điều gì khi đưa công trình xây dựng hoàn thành vào khai thác, sử dụng theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phục vụ mục đích du lịch, lưu trú mới nhất?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng mua bán, thuê mua công trình xây dựng phục vụ cho mục đích du lịch, lưu trú mới nhất?
Pháp luật
Công trình xây dựng nào phải kiểm tra công tác nghiệm thu? Chủ đầu tư có phải trả chi phí thuê tổ chức tham gia kiểm tra công tác nghiệm thu?
Pháp luật
Việc lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình có thuộc trình tự quản lý xây dựng công trình không?
Pháp luật
Công văn 11663 chấn chỉnh việc kiểm tra hiện trạng nhà ở công trình xây dựng khi giải quyết thủ tục đăng ký biến động đất đai tại TPHCM thế nào?
Pháp luật
Đơn vị nào sẽ lập kế hoạch bảo trì công trình xây dựng hằng năm? Chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Nếu lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng mà không phù hợp với cấp công trình xây dựng bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Hệ thống chống sét cho các công trình xây dựng theo quy định có phải thực hiện kiểm tra định kỳ hay không?
Pháp luật
Hồ sơ bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa công trình có tổng dự toán chi phí sửa chữa dưới 500 triệu đồng gồm các giấy tờ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công trình xây dựng
4,129 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công trình xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công trình xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào