Chủ đầu tư cần phê duyệt mức lương chuyên gia tư vấn trong nước để gửi cho người có thẩm quyền phê duyệt trước ngày bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Chủ đầu tư cần phê duyệt mức lương chuyên gia tư vấn trong nước để gửi cho người có thẩm quyền phê duyệt trước ngày bao nhiêu? Để được trả mức lương 40.000.000 đồng thì chuyên gia tư vấn phải đáp ứng được những điều kiện nào? - Câu hỏi của chị Thương đến từ Bình Dương.

Chuyên gia tư vấn trong nước để được trả mức lương 40 triệu đồng thì cần đáp ứng những điều kiện nào?

Chuyên gia tư vấn

Chuyên gia tư vấn (Hình từ Internet)

Căn cứ Điều 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước như sau:

Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
1. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
2. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
3. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
4. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng đối với một trong các trường hợp sau đây:
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 5 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có dưới 3 năm kinh nghiệm trong chuyên ngành tư vấn.
Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.

Theo đó, để được trả lương 40 triệu đồng/ tháng thì chuyên gia tư vấn trong nước phải:

- Có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

- Có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.

- Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.

Chủ đầu tư cần phê duyệt mức lương chuyên gia tư vấn trong nước để gửi cho người có thẩm quyền phê duyệt trước ngày bao nhiêu?

Căn cứ Điều 6 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về điều khoản thi hành như sau:

Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
2. Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2010 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tiền lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước thực hiện gói thầu tư vấn và áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Việc lập, thẩm định, phê duyệt dự toán, điều chỉnh dự toán gói thầu và xử lý tình huống trong đấu thầu do thay đổi mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước quy định tại Thông tư này được thực hiện theo Luật đấu thầu, Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
4. Chủ đầu tư, bên mời thầu đánh giá tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu tư vấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi người có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
5. Người có thẩm quyền tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện mức lương của chuyên gia tư vấn đối với gói thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thuộc quyền quản lý của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 31 tháng 3 hàng năm.
6. Các Bộ, ngành có trách nhiệm ban hành chức danh, tiêu chuẩn đối với chuyên gia tư vấn trong nước thuộc lĩnh vực quản lý làm cơ sở để lựa chọn chuyên gia, xác định mức lương của chuyên gia tư vấn theo quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

Như vậy, chủ đầu tư cần đánh giá tình hình thực hiện mức lương chuyên gia tư vấn đối với gói thầu tư vấn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của năm trước liền kề kèm theo Biểu mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư này gửi người có thẩm quyền trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.

Biểu mẫu phê duyệt mức lương chuyên gia tư vấn trong nước phải ghi như thế nào?

Theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH quy định về biểu mẫu phê duyệt mức lương của chuyên gia tư vấn trong nước như sau:

TÌNH HÌNH PHÊ DUYỆT MỨC LƯƠNG CHUYÊN GIA TƯ VẤN TRONG NƯỚC

Theo đó, biểu mẫu phê duyệt mức lương của chuyên gia tư vấn được ghi như sau:

- (1) Nhóm chuyên gia tương ứng với các mức lương quy định tại Điều 3 và Điều 4 Thông tư 02 /2015/TT-BLĐTBXH.

- (2) Nhóm chuyên gia đặc biệt được điều chỉnh mức lương cao hơn không quá 1,5 lần mức lương quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH.


Chuyên gia tư vấn
Chủ đầu tư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chủ đầu tư có được tự giám sát thi công xây dựng công trình? Có được tự phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư do Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư công bao gồm những ai?
Pháp luật
Điều kiện về nhân sự khi Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án đối với công trình thủy điện cần đáp ứng thế nào?
Pháp luật
Chủ đầu tư đồng thời là đơn vị thi công thực hiện thi công xây dựng công trình có vi phạm cạnh tranh trong đấu thầu không?
Pháp luật
Phòng GD&ĐT là chủ đầu tư công trình thì cần thực hiện những gì? Hành vi lập nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh không đúng với nội dung quy định thì bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Nghĩa vụ của chủ đầu tư thứ cấp là gì theo quy định pháp luật? Điều kiện để chủ đầu tư thứ cấp được chuyển nhượng một phần dự án bất động sản là gì?
Pháp luật
Nhà ở thương mại là gì? Các quy định của pháp luật liên quan đến chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
Pháp luật
Chủ đầu tư có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu không? Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt nội dung gì trong đấu thầu?
Pháp luật
Trách nhiệm của chủ đầu tư trong hoạt động đấu thầu ra sao? Chủ đầu tư theo Luật Đấu thầu 2023 là ai?
Pháp luật
Chủ đầu tư trực tiếp tự thực hiện gói thầu có được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác khối lượng công việc có giá trị từ 10% trở lên không?
Pháp luật
Mức lương tháng của chuyên gia tư vấn nước ngoài do ai đề xuất? Dự toán chi phí thuê chuyên gia độc lập được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyên gia tư vấn
2,791 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyên gia tư vấn Chủ đầu tư

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chuyên gia tư vấn Xem toàn bộ văn bản về Chủ đầu tư

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào